Tìm hiểu từ “trăng” dưới góc nhìn của lí thuyết kết trị đã giúp ta lí giải được cách sử dụng và lựa chọn từ ngữ của Hàn Mặc Tử, đi từ văn bản thơ đến ngọn nguồn sâu xa là cuộc đời con người thi sĩ. | 64 ng«n ng÷ & ®êi sèng Số 9 (227)-2014 TỪ TRĂNG TRONG THƠ HÀN MẶC TỬ: NHÌN TỪ LÍ THUYẾT KẾT TRỊ THE WORD "MOON" IN HAN MAC TU'S POETRY: FROM THE VIEW OF VALENCY THEORY LÊ THỊ LAN ANH (TS; ĐHSP Hà Nội) TRẦN ANH NGA (ThS; ĐHSP Hà Nội) Abstract: The word Moon densely appears in Han’s poetry with a unique meaning. o Han’s point of view, Moon has changed from Natural group of meaning into Human group of meaning in which it symbolizes destiny, love and soul of humankind. Hence, there are also changes in the meaning and appearance of the fundamental ounder of the word “ oon” in order to e suita le for the changes in its meaning. As a result, the language in Han’s poetry therefore has een extended beyond the existing amplitudes, creating a great mark on the tribune of poetry as well as in the minds of the readers. nder the view of valency theory, studying a out the word “ oon” helps us to explain the way of using and choosing words of the composer, the life of a poet from the poems to profound origin. Key words: valency (valence); bounder; moon. Từ lâu, hình ảnh trăng trong thơ Hàn ặc Tử đã thu hút được đông đảo các tác giả quan tâm nghiên cứu nhưng chủ yếu dưới góc độ văn học. ưới góc độ ngôn ngữ học, trăng trong thơ Hàn Mặc Tử vẫn còn là mảnh đất hứa hẹn giàu tiềm năng hai thác. Chọn vấn đề nghiên cứu này, người viết vận d ng lí thuyết kết trị vào nghiên cứu từ “trăng” với tư cách là trung tâm, là hạt nhân của tổ hợp; từ đó lí giải, cắt nghĩa cách Hàn Mặc Tử kết hợp từ “trăng” với các thành tố khác trong câu. r n cơ sở đó, chúng tôi góp phần “giải mã” tầng sâu nghĩa ẩn dấu trong “trăng” hay cũng chính trong tâm hồn thi nhân Hàn Mặc Tử. 1. Giới thuyết về kết trị và kết trị của từ “trăng” trong thơ Hàn Mặc Tử . Kết trị hay ngữ trị (valence) vốn là thuật ngữ của khoa học tự nhi n dùng để chỉ thuộc tính kết hợp của các nguyên tử với một số lượng xác định các nguyên tử khác. Thuật ngữ này được sử d ng trong ngôn ngữ học gắn liền với nhà nghiên cứu người Pháp Tesniére. .