Phiên thiết - một phương pháp quan trọng trong việc tra cách đọc âm Hán Việt

Nguyên tắc cơ bản trong việc ghép đọc phiên thiết như sau: lấy phụ âm đầu và tính âm dương của thanh điệu ở phiên thiết thương tự, lấy vần và thanh điệu hệ “tứ thanh” ở phiên thiết hạ tự, tổng hợp bốn thông số vừa có được (phụ âm đầu + vần + tứ thanh + âm dương) sẽ cho ta được một âm đọc chính xác. Vì vậy việc tra cứu những âm đọc ít phổ biến hoặc âm đọc của chữ ít dùng cũng không còn là vấn đề lớn đối với người học tập và nghiên cứu Hán Văn. | Số 10 (228)-2014 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 15 dụ khác: “互助”, “监考”, “告状”, “技师”, “贵重”,. Hay như trong “Từ điển Việt - Hán” cũng phát hiện một số từ không cần thêm hình thức nghĩa từ Hán Việt như: khi giải thích về nghĩa của từ “ẩu tả”, đã dùng đến hai từ “胡 乱” và “呕泻”,“呕泻” chính là hình thức từ tiếng Hán tương ứng của “ẩu tả” , nhưng trên thực tế từ “ẩu tả” của tiếng Việt đã không còn nét nghĩa “呕泻”(呕吐和腹泻)này nữa. Thêm vào đó chúng tôi còn tìm thấy một số từ mắc lỗi tương tự như vậy như: “khai giảng: 开 讲”, “trụy lạc: 坠落”, “hướng dương: 向阳”, “hồn nhiên: 浑然”, “huy hiệu: 徽号” . Từ những thiếu sót trong các sách tra cứu, từ điển, có thể nhận thấy rằng công tác đối chiếu nghiên cứu ngữ nghĩa giữa từ Hán Việt và từ tiếng Hán hiện đại tương ứng dưới góc độ đồng đại chưa đủ sâu, chưa thật toàn diện. Chúng tôi thiết nghĩ cần nên có những công trình nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này, ứng dụng vào trong việc dạy và học ngôn ngữ Hán hay ngôn ngữ Việt, làm sao có thể giúp cho người học phát huy được hết ưu thế ngôn ngữ của mình, để việc học từ vựng nói riêng cũng như học ngôn ngữ nói chung mang tính chính xác và hiệu quả cao. TÀI LIỆU THAM KHẢO tiếng Việt lịch sử, Nxb Giáo dục. 3. Nguyễn Văn Khang (1999), Tiếng Hán ở Việt Nam hiện nay với tư cách là một ngoại ngữ, Số 7, Tạp chí Ngôn ngữ. 4. Nguyễn Văn Khang (1994), Sức sống của các từ gốc Hán trong tiếng Việt và tác dụng hai mặt của chúng đối với người Việt Nam học tiếng Hán, Số 4, Nghiên cứu Đông Nam Á. 5. Nguyễn Văn Khang (2007), Từ ngoại lai trong tiếng Giáo dục. (tái bản có sửa chữa 2012). 6. Nguyễn Ngọc Trâm (2000), Từ Hán Việt trong sự phát triển từ vựng tiếng Việt giai đoạn hiện nay, Số 5, Tạp chí Ngôn ngữ. 7. Nguyễn Ngọc Trâm (2002), Về hai xu hướng trong phát triển từ vựng tiếng Việt, Số 6, Tạp chí Ngôn ngữ. 8. 王力《汉越语研究》.1980 年.《龙虫 并雕斋文集》.中华书局. 9. 赵玉兰《越汉翻译教程》.2002 京大学出版社 . 10. 符淮青《现代汉语词汇》.1999 京大学出版社. 11. 王 魁 京《 第二 语言 学习 理 论研 究》 [M].1998 . 12. 靳洪刚《语言获得理论研究》.1997 . 13. 赵 玉 兰 《 现 代 越 语

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
32    96    3    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.