Bài giảng Sinh học - Bài: Lớp Chân bụng 1

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Lớp Chân bụng, đặc điểm phân lớp mang trước, bộ chân bụng cổ, bộ chân bụng trung, bộ chân bụng mới,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | Ngaønh Thaân meàm MOLLUSCA 6t ĐVKXS . Đặc Điểm Phân Lớp Mang Trước (PROSOBRANCHIA) Mang ở trước tim, phần lớn là 1 mang. Khoang áo ở phía trước cơ thể. Có dây thần kinh tạng bắt chéo. Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) - Cơ thể mang nhiều nét đối xứng - Có 2 tâm nhĩ - Phức hợp cơ quan áo chẵn (2mang, 2 thận, 2 osphradi.) - Có dây thần kinh bắt chéo Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) - Hạch chân chưa hình thành - Mang 2 dãy - Tuyến sinh dục đổ vào thận phải - Thụ tinh ngoài - Phát triển qua ấu trùng Trochophora Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) * Các họ thường gặp: - Neritidae - Trochidae - Turbinidae - Haliotidae - Patellidae. Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS ĐVKXS ốc bào ngư petholatus- ốc xà cừ 1 2 3 ĐVKXS ĐVKXS Chân Bụng Trung (Mesogastropoda) - Cơ thể mất đối xứng - Tim 1 tâm nhĩ - Phức hợp cơ quan áo lẻ - Dây thần kinh bên tạng bắt chéo - Tuyến sinh dục không đổ vào thận - Thụ tinh trong Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Trung (Mesogastropoda) - Phát triển qua ấu trùng Veliger - Mang 1 dãy * Các họ thường gặp: - Cypraeidae - Turitellidae - Natacidae. Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Cerithiidae Cassididae ĐVKXS 1 2 3 ĐVKXS Carinaria Turitellidae ĐVKXS Chân Bụng Mới (Neogastropoda) - Cơ thể phân hóa cao - Lưỡi gai có ít răng, đầu kéo dài thành mõm - Osphradium dạng lông chim - Hệ thần kinh tập trung Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Mới (Neogastropoda) - Hệ thần kinh tập trung - Thụ tinh trong - Nhiều loài trứng phát triển trực tiếp thành con non * Các họ thường gặp: - Cymbium melo (ốc gáo) - Babylonia areolata (ốc hương). Phân loại Chân bụng Ngành | Ngaønh Thaân meàm MOLLUSCA 6t ĐVKXS . Đặc Điểm Phân Lớp Mang Trước (PROSOBRANCHIA) Mang ở trước tim, phần lớn là 1 mang. Khoang áo ở phía trước cơ thể. Có dây thần kinh tạng bắt chéo. Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) - Cơ thể mang nhiều nét đối xứng - Có 2 tâm nhĩ - Phức hợp cơ quan áo chẵn (2mang, 2 thận, 2 osphradi.) - Có dây thần kinh bắt chéo Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) - Hạch chân chưa hình thành - Mang 2 dãy - Tuyến sinh dục đổ vào thận phải - Thụ tinh ngoài - Phát triển qua ấu trùng Trochophora Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS Chân Bụng Cổ (Archaeogastropoda) * Các họ thường gặp: - Neritidae - Trochidae - Turbinidae - Haliotidae - Patellidae. Phân loại Chân bụng Ngành thân mềm ĐVKXS ĐVKXS ốc bào ngư petholatus- ốc xà cừ 1 2 3 ĐVKXS ĐVKXS Chân .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.