Chương 6: Chứng khoán phái sinh

Quyền mua cổ phần: Là quyền của các cổ đông hiện thời được ưu tiên mua trước cổ phiếu mới phát hành với giá xác định và trong thời hạn nhất định. Đặc điểm: – Lượng quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ – Thời hạn ngắn (4-6 tuần) – Giá trên quyền mua thấp hơn giá thị trường | CHƯƠNG VI: CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Futures, Options and other Derivatives Nội dung 1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward) 2. Hợp đồng tương lai (Futures) 3. Hợp đồng quyền chọn (Options) 4. Quyền mua và Chứng quyền Quyền mua cổ phần (Rights) Khái niệm Là quyền của các cổ đông hiện thời được ưu tiên mua trước cổ phiếu mới phát hành với giá xác định và trong thời hạn nhất định Đặc điểm Lượng quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ Thời hạn ngắn (4-6 tuần) Giá trên quyền mua thấp hơn giá thị trường Rủi ro giá cổ phiếu giảm Khuyến khích cổ đông hiện thời Quyền mua cổ phần (Rights) Công ty XYZ có 100,000 cổ phiếu hiện đang lưu hành, có giá bán là 12 USD/ cổ phiếu. Công ty quyết định phát hành thêm 25,000 cổ phiếu mới và bán với giá là 8USD/cổ phiếu. Một cổ đông của công ty hiện đang nắm giữ 1000 cổ phiếu sẽ được mua thêm bao nhiêu cổ phiếu mới với giá ưu đãi? Trả lời: 1000/(100,000/25,000)=250 Quyền mua cổ phần (Rights) Giá trị của chứng quyền Giá trị quyền mua tỷ lệ thuận với giá cổ phiếu Giá cổ phiếu tăng Giá trị quyền mua tăng Quan hệ giữa giá trị quyền mua và thời hạn quyền mua? Cố định (Tỷ lệ thuận? Tỷ lệ nghịch?) Không cố định? Chứng quyền (Warrants) Khái niệm Là chứng khoán mang lại cho người sở hữu quyền mua cổ phiếu phổ thông với số lượng và giá cả nhất định, trong thời hạn nhất định Nội dung chứng quyền: Số lượng cổ phiếu được mua Giá mua cổ phiếu Thời hạn hiệu lực Chứng quyền (Warrants) Đặc điểm Chứng quyền thường được phát hành kèm cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu công ty Tỷ lệ mua cổ phiếu phổ thông thường là 1:1 Thời hạn dài hơn so với quyền mua (5-10 năm) Giá trong chứng quyền thường cao hơn giá thị trường 10% Giá cố định Giá tăng lên định kỳ Tăng tính hấp dẫn Chứng quyền (Warrants) Giá trị chứng quyền Giá trị nội tại (Intrinsic value) Giá trị thời gian (Time value) Intrinsic value = Current stock price - Exercise price Time value = Warrant Price - Intrinsic value Đã biết trên thị trường Giảm dần khi chứng quyền tiến dần đến hết hạn Rủi | CHƯƠNG VI: CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Futures, Options and other Derivatives Nội dung 1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward) 2. Hợp đồng tương lai (Futures) 3. Hợp đồng quyền chọn (Options) 4. Quyền mua và Chứng quyền Quyền mua cổ phần (Rights) Khái niệm Là quyền của các cổ đông hiện thời được ưu tiên mua trước cổ phiếu mới phát hành với giá xác định và trong thời hạn nhất định Đặc điểm Lượng quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ Thời hạn ngắn (4-6 tuần) Giá trên quyền mua thấp hơn giá thị trường Rủi ro giá cổ phiếu giảm Khuyến khích cổ đông hiện thời Quyền mua cổ phần (Rights) Công ty XYZ có 100,000 cổ phiếu hiện đang lưu hành, có giá bán là 12 USD/ cổ phiếu. Công ty quyết định phát hành thêm 25,000 cổ phiếu mới và bán với giá là 8USD/cổ phiếu. Một cổ đông của công ty hiện đang nắm giữ 1000 cổ phiếu sẽ được mua thêm bao nhiêu cổ phiếu mới với giá ưu đãi? Trả lời: 1000/(100,000/25,000)=250 Quyền mua cổ phần (Rights) Giá trị của chứng quyền Giá trị quyền mua tỷ lệ thuận với giá

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
463    21    1    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.