Về cấu tạo hệ thống thuật ngữ trong "Bộ luật dân sự"

Việc hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nói chung và hệ thuật thống ngữ luật pháp nói riêng là yếu tố quan trọng. Để quản lí người dân bằng pháp luật, Chính phủ đã ra hàng loạt văn bản quy phạm pháp luật và Bộ luật Dân sự được coi là bộ luật cơ sở. Trong đó, có vấn đề liên quan chặt chẽ đến ngôn ngữ là tính hệ thống của thuật ngữ. Bài viết này sẽ trình bày đặc trưng cấu tạo hệ thống thuật ngữ của bộ Luật Dân sự. | Sè 11 (205)-2012 ng«n ng÷ & ®êi sèng 19 Ng«n ng÷ häc vµ viÖt ng÷ häc VÒ cÊu t¹o hÖ thèng thuËt ng÷ trong "bé luËt d©n sù " About structure of terminology system in Vietnam Civil Code phÝ lª mai (HVCH, Khoa Ng«n ng÷, §HKHXH & NV, §HQGHN) Abstract Being established in the relation with other words of the same group indicating the same field, terms must be semantically systematic and stable. Therefore, each term in each terminology at the same time has its own particular meaning differentiating it from other terms and has semantic relation to other terms as well. Choosing which term to use depends much on every individual user, on his or her way and content of expression. 1. ðặt vấn ñề Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, vai trò của Nhà nước pháp quyền càng có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo ñiều kiện cơ sở ñể ñẩy nhanh phát triển kinh tế, tiến bộ của xã hội, mang lại nền dân chủ thực sự cho người dân trong xã hội. Việc hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nói chung và hệ thuật thống ngữ luật pháp nói riêng là yếu tố quan trọng. ðể quản lí người dân bằng pháp luật, Chính phủ ñã ra hàng loạt văn bản quy phạm pháp luật và Bộ luật Dân sự ñược coi là bộ luật cơ sở. Trong ñó, có vấn ñề liên quan chặt chẽ ñến ngôn ngữ là tính hệ thống của thuật ngữ. Ở bài này, chúng tôi sẽ xem xét ñặc trưng cấu tạo hệ thống thuật ngữ của bộ Luật Dân sự. 2. Về hệ thống thuật ngữ của Bộ Luật dân sự a. Nói ñến tính hệ thống, lí luận chung coi ngôn ngữ là một hệ thống vô cùng lớn. Trong hệ thống ấy, từ vựng là ñược ñánh giá là một hệ thống phức tạp và có tính mở. ði sâu vào hệ thống từ vựng, có các hệ thống con, mang tính chặt chẽ, nhất quán là thuật ngữ. ðó chính là hệ thống mà các nhà khoa học sử dụng ñể biểu ñạt chính xác các khái niệm, phạm trù và nội dung liên quan ñến khoa học, công nghệ, quản lí nhà nước, Chính vì vậy, mỗi thuật ngữ ñược sử dụng ñể chỉ ñích danh một yếu tố, phạm trù cần biểu ñạt. ðồng thời, các thuật ngữ ñều tham gia .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
89    281    6    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.