Hợp kim là dung dịch rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Hợp kim mang tính kim loại (dẫn nhiệt cao, dẫn điện, dẻo, dễ biến dạng, có ánh kim.). Hợp kim đơn giản: Hợp kim được tạo thành trên cơ sở kim loại, giữa hai kim loại với nhau (như latông: Cu và Zn); giữa kim loại với á kim (như thép, gang: Fe và C) song nguyên tố chính của hợp kim vẫn là kim loại . | 36 PHẨN II HỢP KIM VÀ BIẾN đổi tổ CHỨC CHÚCNG 3 HỢP KIM VÀ GIẢN Đồ PHA . Cấu trúc tinh thể của hợp kim . Khái niệm về hợp kim a. Đị nh nghĩ a Hợp kim là hỗn hợp của kim loại với một hoặc nhiều kim loại hoặc á kim khác. La tông hợp kim Cu Zn hợp kim đơn giản chỉ gồm 2 nguyên tố Gang Fe Mn Si và C P S nguyên tố chí nh là Fe kim loại hợp kim phức tạp. Nguyên tố kim loại chí nh 50 đ-ợc gọi là nền hay nguyên tố cơ sở. b. -u việ t của hợp kim so vối kim loại Hợp kim độ bền độ cứng tí nh chống mài mòn cao hơn tí nh công nghệ tốt hơn đúc cắt gọt nhiệt luyện để hoá bền tốt hơn rẻ hơn. Kim loại nguyên chất dẫn nhiệt dẫn điện tốt dây dẫn trang sức điện cực Pt Au c. Một số khái niệ m Pha cùng cấu trúc cùng trạng thái cùng kiểu và thông số mạng các tí nh chất cơ - lý -hóa xác đị nh phân cách nhau bởi mặt phân chia pha. Cấu tử là các phần độc lập có khối l- ợng không đổi chúng tạo nên các pha trong hợp kim. Hệ là tập hợp các pha có thể ở cân bằng hoặc không cân Trạng thái không cân bằng 3 không ổn đị nh thuờng gặp khi tôi cơ tính bền cứng cao hơn xu hu ớng 1 2 Trạng thái giả ổn đị nh 2 muốn sang 1 phải thắng AG Ổn định 1 . d. Phân loại các tương tác 2 1 Chế tạo hợp kim nấu chảy xác đị nh rồi làm nguội. Từ pha lỏng đồng nhất khi làm nguội sẽ có tuơng tác tạo Hì nh . Sơ đồ các vị trí nê n các pha khá c nhau. Tạo thành hỗn hợp cơ học A B ổn đị nh 1 giả ổn đị nh 2 và không ổn đị nh 3 Khi có tương tác 2 tru ờng hợp xảy ra - hòa tan thành dung dị ch rắn tổ chức một pha nhu kim loại nguyên chất hì nh dung mô i - phản ứng với nhau thành hợp chất hóa học tạo thành kiểu mạng mới khác hẳn. . Dung dị ch rắn a. Khái niệm - phân loại Đ n là hợp kim trong đó 1 hay nhiều nguyên tố hoà tan vào mạng tinh thể của kim loại chiếm đa số đ u ợc gọi là nền. Dung môi chiếm đa số nguyên tố chiếm tỷ lệ ít hơn là chất tan. Đ điể m kiểu mạng của dung môi nồng độ chất tan có thể thay đổi trong một phạm vi mà không làm mất đi sự đồng nhất đó. Dung dị ch rắn là của B trong A A B mạng của .