Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Nghĩa Trung là bài thi trắc nghiệm và tự luận giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi. | PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BÙ ĐĂNG TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG Họ và tên: . Lớp: KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM Họ tên, chữ ký GT1: MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút Họ tên, chữ ký GT2: (không kể thời gian phát đề) Thứ ba, ngày 29 tháng 08 năm 2017 Số phách: V6 Điểm Giám khảo ( kí , ghi họ và tên) Nhận xét Số phách: V6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây: C©u 1: Câu nào là câu khiến? A. A, mẹ về ! C. Mẹ về đi, mẹ ! D. Mẹ về rồi. B. Mẹ đã về chưa? C©u 2: Câu: “Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” có cấu trúc như thế nào? A. Chủ ngữ - vị ngữ B. Vị ngữ - chủ ngữ C. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ C©u 3: Hai câu: “Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bằng cách nào? A. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối. B. Dùng từ ngữ thay thế. C. Lặp lại từ ngữ. D. Dùng từ ngữ nối. C©u 4: Câu: “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì? A. thán phục B. đau xót C. ngạc nhiên D. vui mừng C©u 5: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa? A. mênh mông – chật hẹp B. mạnh khoẻ - yếu ớt C. mập mạp - gầy gò D. vui tươi - buồn bã C©u 6: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình”? A. bình yên, thái bình, hiền hoà. B. thái bình, thanh thản, lặng yên. C. thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. C©u 7: Từ nào chỉ sắc độ thấp? A. vàng hoe C. vàng khè B. vàng vọt D. vàng vàng C©u 8: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng? A. Thuốc đắng dã tật. B. Thẳng như ruột ngựa. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Giấy rách phải giữ lấy lề. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0điểm) Em hãy tả một thầy giáo (hoặc cô giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất .