Bài giảng "Kiến trúc phần mềm - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc phần mềm" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa SA, một số thuật ngữ về SA, kiến trúc và các thuộc tính chất lượng, các thuộc tính chất lượng (Quality attributes), tính sẵn sàng để dùng được (Availability), tính dễ sử dụng (Usability),. . | Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC PHẦN MỀM Vài ý ban ₫ầu Định nghĩa SA Một số thuật ngữ về SA Kiến trúc và các thuộc tính chất lượng Các thuộc tính chất lượng (Quality attributes) Tính sẵn sàng ₫ể dùng ₫ược (Availability) Tính dễ sử dụng (Usability) Tính có thể hiệu chỉnh (Modifiability) Hiệu suất (Performance) An ninh (Security) Tính có thể kiểm thử (Testability) Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa © 2015 Môn : Kiến trúc phần mềm Chương 1 : Tổng quan về kiến trúc phần mềm Slide 1 Tài liệu tham khảo Bất kỳ tài liệu nào có liên quan ₫ến kiến trúc phần mềm wikipedia Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa © 2015 Môn : Kiến trúc phần mềm Chương 1 : Tổng quan về kiến trúc phần mềm Slide 2 Vài ý ban ₫ầu Thuật ngữ “kiến trúc” (architecture) ₫ã có từ lâu trong lĩnh vực xây dựng ₫ể miêu tả cấu trúc tổng quát của tòa nhà. Thuật ngữ “máy tính” (computer), “phần cứng” (hardware) ₫ã xuất hiện vào những năm 1940 ₫ể miêu tả máy tính số, một loại thiết bị tổng quát hóa. Để miêu tả 2 lĩnh vực chính của máy tính, người ta dùng 2 thuật ngữ hardware và software. Thuật ngữ “phần cứng” (hardware) ₫ược dùng ₫ể miêu tả các vấn ₫ề liên quan ₫ến việc xây dựng máy tính như các linh kiện, bảng mạch. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa © 2015 Môn : Kiến trúc phần mềm Chương 1 : Tổng quan về kiến trúc phần mềm Slide 3 Vài ý ban ₫ầu Thuật ngữ “kiến trúc phần cứng máy tính” (computer hardware architecture) ₫ược dùng ₫ể miêu tả cấu trúc luận lý của phần cứng máy tính gồm những phần tử chức năng nào, chúng liên hệ với nhau như thế nào. Các máy tính hiện nay ₫ều ₫ược chế tạo theo 1 kiến trúc phần cứng rõ ràng xác ₫ịnh. Thuật ngữ “phần mềm” (software) ₫ể nói về chương trình máy tính. Thuật ngữ “Kiến trúc phần mềm” (software architecture) ₫ược dùng ₫ể miêu tả cấu trúc luận lý của chương trình gồm .