Đánh giá độ dày nội trung mạc động mạch đùi ở phụ nữ mãn kinh có hội chứng chuyển hóa qua siêu âm dopplerc tại Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên năm 2014

Nội dung chính của bài viết là khảo sát độ dày nội trung mạc động mạch đùi ở phụ nữ mãn kinh có hội chứng chuyển hóa bằng siêu âm Doppler. Mời các bạn tham khảo! | Lương Thị Hương Loan và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 134(04): 141 - 147 ĐÁNH GIÁ ĐỘ DÀY NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH ĐÙI Ở PHỤ NỮ MÃN KINH CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA QUA SIÊU ÂM DOPPLERc TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2014 Lương Thị Hương Loan*, Đoàn Văn Thương Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát độ dày nội trung mạc động mạch đùi ở phụ nữ mãn kinh có hội chứng chuyển hóa bằng siêu âm Doppler. Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát đô dày lớp IMT ở 82 phụ nữ từ 45 đến 64 tuổi mãn kinh tự nhiên 12 tháng có hội chứng chuyển hóa theo tiêu chuẩn của IDF 2006 đang điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường tại phòng khám ngoại trú Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ tháng 4 năm 2014 đến tháng 11 năm 2014. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu: 58,98 ± 3,8, Độ dày lớp IMT trung bình động mạch đùi chung phải 1,12 ± 0,53, đùi chung trái 1,13 ± 0,67, đùi nông phải 0,78 ± 0,19, đùi nông trái: 0,88 ± 0,69, đùi sâu phải 0,77 ± 0,21, đùi sâu trái 0,81 ± 0,23. Ở đùi chung trái tỷ lệ dày IMT là 41,5%, có MVX là 2,4%. Ở động mạch đùi chung phải tỷ lệ dày IMT là 31,7%, có MVX là 11%. Ở động mạch đùi nông và đùi sâu của đối tượng nghiên cứu chỉ dày lớp IMT, không có MVX. Kết luận: Trung bình IMT động mạch đùi chung bên phải 1,12 ± 0,53, bên trái 1,13 ± 0,67. IMT của đối tượng nghiên cứu dày hơn bình thường (bình thường IMT 2 mm); đường kính động mạch đùi (hẹp động mạch đùi khi giảm trên 50% đường kính động mạch, xác định theo cả 2 bình diện cắt dọc và cắt ngang); chỉ số huyết áp; số đo vòng bụng; chỉ số BMI; các chỉ số sinh hóa máu: nồng đô, glucose máu, triglycerid, cholesterol, HDL-C, LDL-C. KẾT QUẢ (*) Nguồn số liệu do nhóm nghiên cứu thu thập và công bố Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi, tuổi nãm kinh (*) Tuổi 45 – 54 55 – 64 Nhóm tuổi Trung bình 45 - 49 50 - 54 Tuổi mãn kinh ≥ 55 Trung bình n % 14 17,1 68 82,9 min = 47; max = 63; Mean ± SD = 58,98 ± .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.