Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: CSS Height/ Width, cài đặt height, thuộc tính height và width, thiết lập chiều cao chiều rộng,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | Bài 10: CSS Height/ Width BỞI TRỊNH HỒNG Cài đặt height (Chiều cao) và width (Chiều rộng) trong CSS Hai thuộc tính height và width được sử dụng để đặt chiều cao và chiều rộng tương ứng cho một phần tử trong CSS. Thuộc tính height và width có thể được thiết lập giá trị mặc đinh là auto. Ngoài ra giá trị của 2 thuộc tính này sử dụng các đơn vị đo có trong CSS bao gồm pixcel (px), centimet (cm), point (pt), phần trăm (%) CSS: div { height: 200px; width: 50%; background-color: powderblue; } Chú ý:Thuộc tính height và width không bao gồm padding, borders(đường viền), hoặc margins(lề) của một phần tử mà chính bằng phần height/width nằm phía trong padding, border, và margin. Thiết lập max-width Thuộc tính max-width được sử dụng để thiết lập chiều rộng tối đa cho một phần tử. max-width có thể nhận các giá trị chiều dài bao gồm pixcel (px), centimet (cm), point (pt), phần trăm (%) hoặc giá trị none (đây là giá trị mặc định). Sẽ có một vấn đề đặt ra đó là khi cửa số trình duyệt của chúng ta có chiều rộng nhỏ hơn chiều rộng một phần tử (500px) thì phần tử đó hiển thị như thế nào? Đơn giản chúng ta có thể sử dụng một thẻ . Sau đó trình duyệt sẽ thêm thanh cuộn ngang vào trang. Thay vì việc phải sử dụng chiều rộng tối đa, trong trường hợp này, sẽ xử lý được các trình duyệt khi có cửa sổ nhỏ. Mách nhỏ: Chúng ta cho cửa sổ trình duyệt xuống nhỏ hơn 500px, để thấy sự khác biệt giữa hai thẻ Thay đổi kích thước cửa sổ trình duyệt để xem kết quả. Ví dụ minh họa: lập chiều cao và chiều rộng của các phần tử khác nhau. HTML: Set the height and width of elements Original image: Sized image (200x200 pixels): The height and width of this div element is 300px: CSS: { . | Bài 10: CSS Height/ Width BỞI TRỊNH HỒNG Cài đặt height (Chiều cao) và width (Chiều rộng) trong CSS Hai thuộc tính height và width được sử dụng để đặt chiều cao và chiều rộng tương ứng cho một phần tử trong CSS. Thuộc tính height và width có thể được thiết lập giá trị mặc đinh là auto. Ngoài ra giá trị của 2 thuộc tính này sử dụng các đơn vị đo có trong CSS bao gồm pixcel (px), centimet (cm), point (pt), phần trăm (%) CSS: div { height: 200px; width: 50%; background-color: powderblue; } Chú ý:Thuộc tính height và width không bao gồm padding, borders(đường viền), hoặc margins(lề) của một phần tử mà chính bằng phần height/width nằm phía trong padding, border, và margin. Thiết lập max-width Thuộc tính max-width được sử dụng để thiết lập chiều rộng tối đa cho một phần tử. max-width có thể nhận các giá trị chiều dài bao gồm pixcel (px), centimet (cm), point (pt), phần trăm (%) hoặc giá trị none (đây là giá trị mặc định). Sẽ có một vấn đề đặt ra đó là khi cửa số trình duyệt của chúng .