Mục tiêu nghiên cứu: xác định tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) typ2 điều trị tại BVĐKTƯ Thái Nguyên. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới biến chứng mắt ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 170 bệnh nhân được chẩn đoán là ĐTĐ typ 2, điều trị nội trú và ngoại trú tại khoa Nội tiết- Hô hấp và khoa Khám bệnh BVĐKTƯ Thái Nguyên. Thiết kế nghiên cứu mô tả, cắt ngang. | Nguyễn Kim Lương Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 81(05): 161 - 167 ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG MẮT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 Nguyễn Kim Lương* Bệnh viện Đa khoa TƯ Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: xác định tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) typ2 điều trị tại BVĐKTƯ Thái Nguyên. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới biến chứng mắt ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 170 bệnh nhân được chẩn đoán là ĐTĐ typ 2, điều trị nội trú và ngoại trú tại khoa Nội tiết- Hô hấp và khoa Khám bệnh BVĐKTƯ Thái Nguyên. Thiết kế nghiên cứu mô tả, cắt ngang. Kết quả: Tổn thương mắt ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 thể hiện: 60,59% giảm thị lực, trong đó có 30,59% có thị lực thấp và 11,18% mất thị lực; 52,94% đục thuỷ tinh thể; 22,94% có bệnh võng mạc ĐTĐ, trong đó giai đoạn bệnh võng mạc ĐTĐ không tăng sinh chiếm tỷ lệ cao nhất (56,41%). Tổn thương mắt và các yếu tố liên quan: + Tuổi càng cao tỷ lệ tổn thương võng mạc càng tăng; Tuổi bệnh ≤ 5 năm tổn thương võng mạc 20,22%, tuổi bệnh ≥ 16 tổn thương đến 40%; + Kiểm soát glucose máu kém thì tỷ lệ tổn thương mắt càng nhiều, nhóm bệnh nhân có glucose máu 0,05 n 17 37 19 17 90 Tổng % 10,00 21,76 11,18 10,00 52,94 n 33 73 34 30 170 Nhận xét: + Tuổi trung bình: 57,7 nhóm tuổi 50 - 59 chiếm tỷ lệ cao nhất (42,94%). + Số bệnh nhân nam và nữ không có sự khác biệt. 162 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên % 19,41 42,94 20,00 17,65 100 Nguyễn Kim Lương Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 81(05): 161 - 167 Bảng 2. Đặc điểm về huyết áp Huyết áp Không tăng Tặng độ I Tăng độ II Tăng độ III Tổng n 84 54 27 5 170 % 49,41 31,77 15,88 2,94 100 Nhận xét: Số bệnh nhân có tăng huyết áp chiếm 50,59% trong đó chủ yếu là tăng huyết áp độ I (31,77%). Bảng 3. Thời gian phát hiện bệnh Thời gian phát hiện bệnh 5 năm 6 - 10 năm 11 - 15 năm 16 năm Tổng n 89 40 31 10 170 % 52,35 23,53 18,24 5,88 100 Nhận xét: Số bệnh nhân được phát hiện bệnh sớm 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất. Tổn thương .