Câu điều kiện gồm có 3 loại. Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu)Có 3 loại câu điều kiện là điều kiện có thực, điều kiện không có thực ở tương lai và điều kiện không có thực ở quá khứ. | - Mạng Xã Hội Giáo Dục Việt Nam CTV Hoàng Tiến Dũng CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) A. CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) * Câu điều kiện gồm 2 phần: - Một mệnh đề bắt đầu bằng “if” (mệnh đề điều kiện) - Một mệnh đề nêu lên kết quả (mệnh đề chính). Nếu mệnh đề “If” đứng đầu thì giữa 2 mệnh đề có dấu (,). I. Câu điều kiện loại I (Conditional sentence Type I) 1. Cấu trúc (Form). Mệnh đề If (If clause) Mệnh đề chính (Main clause) S + V/V-s/es S + will/shall + Vinf (Simple Present) can/may (Simple Future) 2. Cách dùng (Usage). * Diễn tả những hành động, sự việc có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. (câu điều kiện loại I diễn tả 1 điều kiện có khả năng trở thành hiện thực) VÍ dụ: - If you press the red button, the car stops/ will stop. Nếu bạn ấn cái nút màu đỏ, chiếc xe sẽ dừng lại. - The dogs will bite you if you touch him. Con chó sẽ cắn bạn nếu bạn chạm vào nó. -If you study hard, you can get good grades. Nếu em học chăm, em có thể đạt điểm cao. BIẾN THỂ: nếu câu điều kiện loại I diễn tả 1 mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị thì mệnh đề chính có thể thay bằng câu mệnh lệnh. (+) (Please) V (-) (Please) Don’t V Ví dụ: - If you do past the grocery store, buy me some eggs. Nếu bạn đi qua cửa hàng tạp hóa, mua cho tôi mấy quả trứng. - Don’t sleep in the classroom if you don’t want your teacher to be angry. Đừng ngủ trong lớp nếu bạn không muốn giáo viên nổi giận. NOTES: * Nếu các câu điều kiện diễn tả 1 việc tất yếu xảy ra, khi ta thực hiện được việc trong mệnh đề “If” thì ta có thể dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề chính thay vì tương lai đơn (zero conditional sentence). Ví dụ: - If you stand in the sun for a long time, your skin gets darker. Nếu bạn đứng dưới nắng quá lâu, da bạn sẽ xạm đi. - If you boils water to 1000C, it boils. Nếu bạn đun nước tới 1000C thì nước sôi. * Nếu ở mệnh đề “If” là 1 hành động chắc chắn xảy ra thì có thể thay “If” bằng “when”. Ví dụ: - When you boils water to 1000C, it boils. Khi bạn đun nước tới .