Mục tiêu của bài viết: Đánh giá sớm sự thay đổi về hình thái và huyết động của tim trước và sau thông tim can thiệp đóng ống ở bệnh nhân còn ống động mạch bằng siêu âm Doppler tim. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên 61 bệnh nhi còn ÔĐM dưới 15 tuổi được điều trị thông tim can thiệp bít ống tại Khoa Phẫu thuật - Can thiệp Tim mạch của Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng từ 4/2012 - 5/2013. | PHẦN NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI VỀ HÌNH THÁI VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA TIM TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCH QUA DA BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Trần Thị Khánh Ngọc, Hồ Đắc Hạnh, Nguyễn Bá Triệu, Phan Hùng Việt TÓM TĂT Mục tiêu: Đánh giá sớm sự thay đổi về hình thái và huyết động của tim trước và sau thông tim can thiệp đóng ống ở bệnh nhân còn ống động mạch bằng siêu âm Doppler tim. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên 61 bệnh nhi còn ÔĐM dưới 15 tuổi được điều trị thông tim can thiệp bít ống tại Khoa Phẫu thuật - Can thiệp Tim mạch của Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng từ 4/2012 5/2013. Tất cả những bệnh nhân trên đều được chúng tôi tiến hành làm siêu âm tim trước, ngay sau can thiệp và 3 tháng sau can thiệp bít ống qua da. Kết quả: Đường kính nhĩ trái giảm xuống ngay sau can thiệp (18,8 ± 4,3 mm so với trước can thiệp 20,4 ± 4,5 mm; p 7mm 18 29,5 Kích thước trung bình ÔĐM (mm) 6,59 ± 2,39 Chênh áp qua ống (X ±SD, mmHg) 66,83 ± 16,52 34 PHẦN NGHIÊN CỨU Bảng 4. Các chỉ số siêu âm tim trước và ngay sau can thiệp bít ống Thông số Trước can thiệp Ngay sau can thiệp Sau can thiệp 3 tháng p (mm) 15,1±3,9 15,6±4,5 15,5 ± 3,9 p1> 0,05 p2> 0,05 (mm) 20,4 ± 4,5 18,8 ± 4,3 19,4 ± 4,5 p1 0,05 1,4 ± 0,2 1,2 ± 0,2 1,2 ± 0,2 p1 0,05 p2> 0,05 LVDs (mm) 19,5 ± 5,2 18,9 ± 4,6 18,1 ± 4,8 p1> 0,05 p2> 0,05 FS (%) 36,6 ± 4,3 35,0 ± 3,9 36,1 ± 4,5 p1> 0,05 p2> 0,05 EF (%) 67,7 ± 5,1 65,9 ±4,6 67,0 ± 4,9 p1> 0,05 p2> 0,05 p1: so sánh trước can thiệp với ngay sau can thiệp. p2: so sánh trước can thiệp với sau can thiệp 3 tháng. Bảng 5. Shunt tồn lưu qua ống động mạch ngay sau can thiệp và sau 3 tháng bít ống Đặc điểm Ngay sau can thiệp Sau can thiệp 3 tháng n % n % Có 19 31,1 0 0 Không 42 68,9 61 100,0 Shunt tồn lưu P 7mm; 62,3% có đường kính ống vừa (> 4 - ≤ 7mm) và chỉ có 8,2% có đường kính ống nhỏ (≤ 4mm). Theo nghiên cứu của Phạm Hữu Hòa [2] tỷ lệ ống lớn là 43,1%, ống trung bình là 51,6% và ống nhỏ là 5,2%