Bài giảng cơ chế kháng sinh giới thiệu cho người học định nghĩa kháng sinh, phân loại kháng sinh , các cơ chế tác dụng của kháng sinh và các biện pháp đề kháng kháng sinh. Để tìm hiểu rõ hơn về các nội dung trên, . | L/O/G/O CƠ CHẾ KHÁNG SINH ĐẠI CƢƠNG KS • Năm 1928, Fleming đã phát hiện ra nấm Pencillium có khả năng diệt được S. aureus. • Năm 1940, phát hiện ra penicillin và mở ra kỷ nguyên mới • Đến nay, KS bán tổng hợp đã được tạo ra nhiều • Có khả năng chống lại vi sinh vật nói chung Định nghĩa KS • Những chất có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn một cách đặc hiệu. • Gây rối loạn những phản ứng sinh học ở mức phân tử • Mỗi KS chỉ có tác dụng trên một loại vi khuẩn hay một nhóm vi khuẩn. Phân loại KS 1. Phân loại theo phổ tác dụng • Kháng sinh có hoạt phổ rộng: Một kháng sinh có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, cả Gram dương và Gram âm. • Nhóm aminoglycosid : streptomycin, gentamycin, amikacin • Nhóm tetracyclin • Nhóm phenicol • Nhóm sulfamid và trimetoprim • Nhóm quinolon mới (flouroquinolon): cipro,levo. Phan loại KS (tt) 2. Kháng sinh có hoạt phổ chọn lọc • Một kháng sinh chỉ có tác dụng trên một hay một số loại vi khuẩn nhất định. Ví dụ : Nhóm macrolid: có tác dụng trên vi khuẩn Gram (+) và một số trực khuẩn Gram(-) như erythromycin, roxythromycin, azithromycin Nhóm polymycin hoặc acid nalidixic: chỉ có tác dụng trên trực khuẩn gram(-). Nhóm beta-lactam: nhiều dẫn xuất khác nhau nên phổ tác dụng cũng khác .