Chương 2: Bàn phím và Cursor

Chúng ta đã thấy bàn phím tạo các mã thông thường cho các chữ cái, các số và các chấm câu. Các phím này đều tạo mã ASCII dài 1 byte. Tuy nhiên có nhiều phím và tổ hợp phím không được biểu diễn bằng bộ kí tự dài một byte này ví dụ như các phím chức năng FI đến F10 hay các phím điều khiển cursor. | CHƯƠNG 2 BÀN PHÍM VÀ CURSOR 1. CÁC MÃ PHÍM Mỏ RỘNG Chúng ta đã thấy bàn phím tạo các mã thông thường cho các chữ cái các số và dấu chấm câu. Các phím này đều tạo mã ASCII dài 1 byte. Tuy nhiên có nhều phím và tổ hợp phím không được biểu diễn bằng bộ kí tự dài một byte này ví dụ như các phím chức năng từ F1 đến F10 hay các phím điều khiển cursor . Các phím này được mô tả bằng một mã dài 2 byte. Byte đầu tiên có trị số là 0 và byte thứ hai là trị số mã của phím này . 1. Nhận biết các mã mở rộng Một mã mở rộng phải có 2 byte và byte đầu tiên là 0 nên chương trình cần phải đọc 2 byte này . Sau đây là đoạn chương trình nhận biết các mã mở rộng Chương trình 2-1 include main char key key1 clrscr while key getche x if key 0 key1 getch printf 3d 3d key key1 else printf 3d key Chương trình này sẽ hiện thị các mã của các phím được gõ cho dù chúng là mã một byte hay 2 byte . Ta dùng hàm getch để không hiển thị kí tự vừa gõ lên màn hình . Trong biểu thức kiểm tra của while chương trình đọc mã đầu tiên . Nếu mã này là 0 chương trình biết đó là mã mở rộng và đọc tiếp phần thứ hai của mã bằng hàm getch . Sau đó nó hiển thị cả hai phần . Nếu phần đầu khác không chương trình sẽ cho rằng đây không phải là mã mở rộng và hiện thị mã này . 2. Đoán nhận mã mở rộng Một cách đoán nhận mã mở rộng là dùng phát biểu switch như trong chương trình sau Chương trình 2-2 main int key key1 clrscr while key getche X if key 0 key1 getch switch key1 case 59 printf Phim F1 duoc nhan n break case 60 printf Phim F2 duoc nhan n 12 break case 75 printf Phim left arrow duoc nhan n break default printf Phim mo rong khac duoc nhan n break else printf 3d key getch 2. ĐIỂU KHIỂN CURSOR VA 1. Khái niệm chung Tập tin cung cấp tập đã chuẩn hoá các mã điều khiển cursor . ANSI - America National Standards Institut. Để bảo đảm sự cài đặt của tập tin trong tập tin ta đặt dòng lệnh device 2. Điều khiển cursor bằng dùng dãy escape để điều khiển .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.