Bài giảng Access: Chương 1 trình bày các nội dung sau:Các khái niệm cơ bản, xây dựng cấu trúc bảng, cơ sở dữ liệu, một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng, tạo mối liên kết giữa các bảng,.Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên ngành tham khảo. | Giáo trình: Nguyễn Sơn Hải Trung tâm tin học - Bộ GDĐT ACCESS 1. Giới thiệu chung Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thuộc Officce của hãng MicroSoft Có 2 ứng dụng chính của Access là : 1. Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu làm dữ liệu nguồn cho các phần mềm khác như Visual basic, Visual FoxPro, word, Excel 2. Có thể dùng để xây dựng trọn gói những phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ. Ngôn ngữ lập trình VBA (Visual Basic Appltcation) 2. Khởi động Mở lệnh Start | Programs | Microsoft Office | Microsoft Access Hoặc kích đôi chuột lên biểu töôïng chìa khoaù 3. Taïo môùi moät teâïp ACCESS Database: Choïn menu file\ New : choïn ñöôøng daãn, ñaët teân, xuaát hieän cuûa soå Database CHƯƠNG 1 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Các khái niệm cơ bản Bảng dữ liệu là gì: Bảng dữ liệu là một cấu trúc gồm nhiều cột nhiều hàng. Là nơi lưu trữ những dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng. Mỗi cột gọi là vùng tin (Field), mỗi hàng còn gọi là mẫu tin (record). Ví dụ: Mẫu tin Vùng tin . | Giáo trình: Nguyễn Sơn Hải Trung tâm tin học - Bộ GDĐT ACCESS 1. Giới thiệu chung Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thuộc Officce của hãng MicroSoft Có 2 ứng dụng chính của Access là : 1. Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu làm dữ liệu nguồn cho các phần mềm khác như Visual basic, Visual FoxPro, word, Excel 2. Có thể dùng để xây dựng trọn gói những phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ. Ngôn ngữ lập trình VBA (Visual Basic Appltcation) 2. Khởi động Mở lệnh Start | Programs | Microsoft Office | Microsoft Access Hoặc kích đôi chuột lên biểu töôïng chìa khoaù 3. Taïo môùi moät teâïp ACCESS Database: Choïn menu file\ New : choïn ñöôøng daãn, ñaët teân, xuaát hieän cuûa soå Database CHƯƠNG 1 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Các khái niệm cơ bản Bảng dữ liệu là gì: Bảng dữ liệu là một cấu trúc gồm nhiều cột nhiều hàng. Là nơi lưu trữ những dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng. Mỗi cột gọi là vùng tin (Field), mỗi hàng còn gọi là mẫu tin (record). Ví dụ: Mẫu tin Vùng tin Đặc trưng của vùng (Field): mỗi vùng xác định 3 yếu tố: Tên vùng, kiểu vùng và thuộc tính. Tên vùng: tối đa 64 ký tự kể cả ký tự trắng. Kiểu vùng: gồm 9 kiểu: 1. Number 6. Currency 2. AutoNumber 7. Memo 3. Text 8. Hyperlink 4. Yes/No 9. OLE Object 5. Date/Time Kiểu Độ dài tối đa Ý nghĩa Number 1 B, 2 B, 4 B Byte, Integer, Long Integer, 4 B, 8 B Single, Double, 12 B Decimal. Autonumber 4 Bytes Số nguyên tự động . Text 254 ký tự Xâu ký tự Yes/No 1 Bytes Kiểu logic Date/Time 8 Bytes Kiểu ngày, giờ Currentcy Single (4B) dữ liệu kèm ký hiệu tiền tệ Memo vô hạn kiểu ghi nhớ, VĂN BẢN Hyperlink tuỳ thuộc Lưu trữ đường dẫn liên kết. OLE tuỳ thuộc Nhúng đối tượng đặc biệt như Âm thanh, hình ảnh, đồ hoạ, Vị dụ: bảng HSCB Tên vùng Kiểu vùng Size(độ dài) MACB Text 10 HO Text 20 GIOITINH Yes/No 1 NGAYSINH Date/Time Short Date CONGDOAN Yes/No 1 BACLUONG Number Byte HSL Number Single LUONG Number Long Integer Thuộc tính: dùng để xác định độ dài tối đa của vùng dữ liệu, xác định khuôn