Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: Tạo backup device, thực hiện backup, backup với Enterprise Manager, thực hiện phục hồi, thực hiện phục hồi với Enterprise Manager,. | Nội dung • Trigger • Khung nhìn • Quản trị quyền người dùng • Sao lưu và phục hồi dữ liệu 1 Ý nghĩa • Sao lưu (backup): Tạo ra một bản sao của tình trạng cơ sở dữ liệu (database) hiện tại – Dự phòng cho trường hợp xảy ra sự cố (lỗi phần cứng, phần mềm, hoặc lỗi của người khai thác) – Có thể lập lịch thực hiện chức năng backup • Phục hồi (restore) – Tạo lại CSDL từ các tập tin backup – Restore recovery 2 Tạo backup device • Đặt một tên logic cho đường dẫn và tên tập tin vật lý sẽ dùng để lưu trữ dữ liệu backup • Thực hiện trước khi thực hiện lệnh backup, có thể bỏ qua (sử dụng trực tiếp tên và đường dẫn vật lý) • Cú pháp: sp_addumpdevice [ @devtype = ] 'device_type' , [ @logicalname = ] 'logical_name' , [ @physicalname = ] 'physical_name' ( Device_type = disk|tape ) 3 Tạo backup device (tt) • Ví dụ: exec sp_addumpdevice „disk‟, „QLSV_bak_dev1‟, „D:\.\‟ • Xóa backup device: sp_dropdevice [ @logicalname = ] 'device' [ , [ @delfile = ] „DELFILE' ] Ví dụ: exec sp_dropdevice „QLSV_bak_dev1‟ Xoá cả file vật lý tương ứng exec sp_dropdevice „QLSV_bak_dev1‟, „DELFILE‟ 4 Thực hiện backup • Cú pháp: BACKUP DATABASE database_name TO backup_device [ ,.n ] [ WITH [ DIFFERENTIAL ] [ [,] PASSWORD = password ] [ [,] INIT | NOINIT .