Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MSSQL 2005: Chương 4 - Hồ Thị Anh Đào

Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: Khai báo và sử dụng biến, cấu trúc lệnh, con trỏ, Stored procedure, một số hàm cơ bản,! | Chương 4 T-SQL PROGRAMING KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN kjhkjhkhkhkh I. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN Có 2 loại biến: Cục bộ và toàn cục Biến cục bộ: Định nghĩa: là biến chỉ sử dụng trong đoạn chương trình khai báo nó như Query Batch, stored procedure/ function , chứa giá trị thuộc một kiểu nhất định. Biến cục bộ được bắt đầu bằng 1 ký hiệu @ Khai báo: Declare , Ví dụ: Declare @MaSinhVien char(10) Declare @Gioitinh bit, @Ngaysinh SmallDateTime Gán giá trị cho biến Cú pháp Set @tên_biến = {giá_trị | biến | biểu_thức | Cấu trúc Select } Ví dụ Set @MaLop = ‘TH2001’ Set @SoSV = (select count (*) from SinhVien) Set @MaLop = ‘TH’+Year(@NgayTuyenSinh) Chú ý: Kết quả lệnh Select chỉ cho một giá trị (không thể nhiều bộ giá trị) Gán giá trị của cột tại dòng hiện tại hoặc dòng chỉ định trong Table cho biến. Cú pháp: Select =, =, [Where ] Nếu kết quả của Select cho nhiều dòng thì sẽ gán giá trị của dòng có STT vật . | Chương 4 T-SQL PROGRAMING KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN kjhkjhkhkhkh I. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN Có 2 loại biến: Cục bộ và toàn cục Biến cục bộ: Định nghĩa: là biến chỉ sử dụng trong đoạn chương trình khai báo nó như Query Batch, stored procedure/ function , chứa giá trị thuộc một kiểu nhất định. Biến cục bộ được bắt đầu bằng 1 ký hiệu @ Khai báo: Declare , Ví dụ: Declare @MaSinhVien char(10) Declare @Gioitinh bit, @Ngaysinh SmallDateTime Gán giá trị cho biến Cú pháp Set @tên_biến = {giá_trị | biến | biểu_thức | Cấu trúc Select } Ví dụ Set @MaLop = ‘TH2001’ Set @SoSV = (select count (*) from SinhVien) Set @MaLop = ‘TH’+Year(@NgayTuyenSinh) Chú ý: Kết quả lệnh Select chỉ cho một giá trị (không thể nhiều bộ giá trị) Gán giá trị của cột tại dòng hiện tại hoặc dòng chỉ định trong Table cho biến. Cú pháp: Select =, =, [Where ] Nếu kết quả của Select cho nhiều dòng thì sẽ gán giá trị của dòng có STT vật lý đầu tiên cho biến. Hiển thị kết quả của biến: Print Ví dụ: Hiển thị dòng ‘Xin chào’ họ tên của sinh viên đầu tiên trong bảng SINHVIEN Declare @ht nVarchar(30) Select @ht=HotenFrom SINHVIEN Print 'Xin chào'+ @ht 2. Biến toàn cục: Định nghĩa: là biến được sử dụng bất kỳ đâu trong hệ thống. Trong SQL biến toàn cục Là các biến hệ thống do SQL Server cung cấp SQL tự cập nhật giá trị cho các biến này, Người sử dụng không thể gán giá trị trực tiếp cho biến này Bản chất là 1 hàm (function) và bắt đầu bằng ký tự @@ Một số biến toàn cục trong SQL Tên biến Ý nghĩa @@ERROR Mã số lỗi của câu lệnh T-SQL cuối cùng bị lỗi @@FETCH_STATUS Trạng thái truy nhập con trỏ: 0 nếu trạng thái truy nhật cuối cùng thành công -1 nếu có lỗi @@IDENTITY Giá trị xác định (identity) cuối cùng được thêm vào @@ROWCOUNT Số lượng dòng của kết quả câu lệnh SQL gần đây nhất. @@SERVERNAME Tên của Server địa phương @@TRANSCOUNT Số lượng những giao dịch đang được mở @@VERSION Thông tin về phiên bản SQL Server đang

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
97    383    1    26-06-2024
139    719    3    26-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.