Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 trình bày về "Mô hình OSI và giao thức TCP/IP". Nội dung cụ thể của chương này gồm có: Tổng quan, mô hình OSI, mục đích của phân tầng mạng, ý nghĩa của phân tầng mạng, đóng gói dữ liệu, quá trình truyền thông từ máy gởi đến máy nhận,. | Mô hình osi& giao thức tcp/ip Biên soạn: Nguyễn Quốc Sử Tổng quan. Những năm 70 thường xuyên có sự nhầm lẫn khi gởi các gói tin xuyên qua các hệ thống mạng của các công ty khác nhau: IBM, Honey Well, 1977, Tổ chức ISO được giao nhiệm vụ nghiên cứu một chuẩn truyền thông chung dựa trên lý thuyết về kiến trúc các hệ thống mở. 1984, ISO giới thiệu mô hình hệ thống mở OSI(Open System Interconnect). Mô hình OSI ra đời đã tạo ra một chuẩn chung về thiết kế và truyền thông mạng. Mô hình OSI Mô hình OSI (7 lớp ) Application Layer (lớp ứng dụng): giao diện ứng dụng. Presentation Layer (lớp trình diễn): thoả thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu. Session Layer (lớp phiên): cho phép người dùng thiết lập các kết nối. Transport Layer (lớp vận chuyển): đảm bảo truyền thông giữa hai hệ thống. Network Layer (lớp mạng): định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng. Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu): xác định việc truy xuất đến các thiết bị. Physical Layer (lớp vật lý): chuyển đổi dữ liệu . | Mô hình osi& giao thức tcp/ip Biên soạn: Nguyễn Quốc Sử Tổng quan. Những năm 70 thường xuyên có sự nhầm lẫn khi gởi các gói tin xuyên qua các hệ thống mạng của các công ty khác nhau: IBM, Honey Well, 1977, Tổ chức ISO được giao nhiệm vụ nghiên cứu một chuẩn truyền thông chung dựa trên lý thuyết về kiến trúc các hệ thống mở. 1984, ISO giới thiệu mô hình hệ thống mở OSI(Open System Interconnect). Mô hình OSI ra đời đã tạo ra một chuẩn chung về thiết kế và truyền thông mạng. Mô hình OSI Mô hình OSI (7 lớp ) Application Layer (lớp ứng dụng): giao diện ứng dụng. Presentation Layer (lớp trình diễn): thoả thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu. Session Layer (lớp phiên): cho phép người dùng thiết lập các kết nối. Transport Layer (lớp vận chuyển): đảm bảo truyền thông giữa hai hệ thống. Network Layer (lớp mạng): định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng. Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu): xác định việc truy xuất đến các thiết bị. Physical Layer (lớp vật lý): chuyển đổi dữ liệu thành các bit và truyền đi. OSI Mục đích của phân tầng mạng Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần nhỏ hơn, dễ hiểu hơn giúp ta dễ dàng phân tích, khảo sát. Chuẩn hóa các thành phần mạng giúp dễ dàng xây dựng hệ thống mạng từ nhiều nhả cung cấp. Ngăn chặn sự ảnh hưởng khi một lớp bị thay đổi, giúp dễ nâng cấp, phát triển và thay thế. Ý nghĩa của phân tầng mạng OSI cho biết cách thức các thiết bị truyền thông với nhau. Phương pháp để thiết bị hiểu khi nào được truyền, khi nào không. Đảm bảo truyền đúng dữ liệu và đúng bên nhận. Cách thức tải, truyền, sắp xếp, kết nối. Cách thức đảm bảo thiết bị mạng duy trì tốc độ truyền thích hợp. Cách biểu diễn một bit trên thiết bị truyền. Lớp Application: Giao diện chương trình ứng dụng mạng của người dùng. Xử lý truy nhận mạng chung, kiểm soát luồng, phục hồi lỗi. Cấp các dịch vụ cho ứng dụng: FTP, HTTP, SMTP, FTP: File Transfer Protocol HTTP: Hyper Text Transfer Protocol Simple Mail Transfer Protocol Lớp Presentation Xác nhận khuôn dạng trao