Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Chương 6 "Thiết kế hướng đối tượng" sau khi học xong chương này người học có thể hiểu về: Các sơ đồ tương tác trong UML, các ký hiệu trong sơ đồ tương tác, các ký hiệu trong Sequence diagram, nguyên tắc thiết kế hướng đối tượng,. | Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng Các sơ đồ tương tác trong UML Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 2 Giới thiệu Có hai loại sơ đồ dùng để biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng bằng các thông điệp (messages): Collaboration diagrams Sequence diagrams Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 3 Collaboration Diagrams Sơ đồ hợp tác - Collaboration diagrams Biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng mà trong đó các đối tượng có thể đặt tại bất kỳ vị trí nào. Thông điệp tương tác được đánh số thứ tự thể hiện trình tự tương tác. Ví dụ: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 4 Collaboration Diagrams Ưu điểm Tiết kiệm không gian, dễ dàng thêm đối tượng mới vào sơ đồ Nhược điểm Khó khăn trong việc biểu diễn các thông điệp phức tạp Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 5 Sequence Diagrams Sơ đồ tuần tự - Sequence diagrams Sơ đồ tuần tự được dùng phổ biến trong biểu diện sự tương tác giữa các đối tượng, trung vào việc trao đổi thông báo theo trình tự thời gian. Ví dụ: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 6 Sequence Diagrams Ưu điểm Biểu diễn rõ ràng trình tự các thông điệp tương tác giữa các đối tượng, trong các trường hợp phức tạp Nhược điểm Chiếm không gian theo chiều ngang khi thêm đối tượng mới Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 7 Các ký hiệu trong sơ đồ tương tác Lớp (Classes) và thể hiện (Instances) Trong UML, một thể hiện (instances) của một lớp (class) có ký hiệu giống như Lớp, nhưng tên của thể hiện (instances) được gạch chân. Ví dụ: Tên của một Instance là duy nhất trong sơ đồ, nếu không đặt tên thì đặt dấu : trước tên Lớp và gạch chân Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 8 Class Instance Tên của Instance Các ký hiệu trong sơ đồ tương tác Ký hiệu biểu thức thông báo (Message) Cú pháp chuẩn cho các biểu thức thông báo trong UML: Ví dụ: spec := getProductSpect (id) spec := getProductSpect (id:ItemID) Bài | Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng Các sơ đồ tương tác trong UML Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 2 Giới thiệu Có hai loại sơ đồ dùng để biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng bằng các thông điệp (messages): Collaboration diagrams Sequence diagrams Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 3 Collaboration Diagrams Sơ đồ hợp tác - Collaboration diagrams Biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng mà trong đó các đối tượng có thể đặt tại bất kỳ vị trí nào. Thông điệp tương tác được đánh số thứ tự thể hiện trình tự tương tác. Ví dụ: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 4 Collaboration Diagrams Ưu điểm Tiết kiệm không gian, dễ dàng thêm đối tượng mới vào sơ đồ Nhược điểm Khó khăn trong việc biểu diễn các thông điệp phức tạp Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 5 Sequence Diagrams Sơ đồ tuần tự - Sequence diagrams Sơ đồ tuần tự được dùng phổ biến trong biểu diện sự tương tác giữa các đối tượng,