Tài liệu tham khảo thông tư hưỡng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp | Bộ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 228 2009 TT-BTC Hà Nội ngày 07 tháng 12 năm 2009 THÔNG Tư Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tỗn thất các khoản đầu tư tài chính nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm hàng hoá công trình xây lắp tại doanh nghiệp - Căn cứ Luật chứng khoán - Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 11 2008 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tô chức của Bộ Tài chính - Căn cứ Nghị định số 124 2008 NĐ-CP ngày 11 12 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điêu của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Căn cứ Nghị định số 09 2009 NĐ-CP ngày 5 2 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hoá công trình xây lắp tại doanh nghiệp như sau Phần I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng Các tổ chức hoạt động sàn xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ cỏ thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam sau đây gọi là doanh nghiệp . 1. Đối với các doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở các Hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài nếu Hiệp định có các quy định về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. 2. Việc trích lập dự phòng của các Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại văn bàn hướng dẫn chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng. 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư thành phẩm hàng hóa tồn kho bị giảm. 2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chính là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các .