Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động 2: Chương 7 do Đỗ Quang Thông biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: tính ổn định của các hệ thống điều khiển tự động gián đoạn, đánh giá sai số của hệ thống điều khiển tự động gián đoạn trong chế độ xác lập,. | Chương 7 PHÂN TÍCH CÁC HTĐKTĐ GIÁN ĐOẠN . TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA CÁC HTĐKTĐ GIÁN ĐOẠN . Điều kiện cần và đủ để HTĐKTĐGĐ ổn định khi xét trên mặt phẳng s và mặt phẳng z Điều kiện ổn định của HTĐKTĐGĐ kín: nghiệm tự do (nghiệm riêng) của phương trình (đa thức) đặc trưng, hay quá trình quá độ của nó tắt dần theo thời gian. n y td (i ) = i ∑ Ak z k k =1 i=0, 1, 2, 3, ., () s kT 0 = zk e là nghiệm phương trình (đa thức) đặc trưng của HTĐKTĐGĐ kín ( n −1) n () ( ) = + + . + d n = 0. D z d 0 z d1z Do i z k = e s k iT 0 , nên suy ra rằng: - nếu sk nằm ở nửa trái của mặt phẳng phức s i thì z k sẽ tắt dần theo thời gian khi i→∞. - nếu tất cả các nghiệm sk nằm ở nửa trái của mặt phẳng phức s thì HT ổn định. Thay s=α±jω vào biểu thức của z, nhận được số phức z = e(α ± j ω ) T 0 . Với mỗi giá trị của tần số ω, số phức z được biểu diễn trên mặt phẳng phức z bằng một véc tơ có gốc nằm ở gốc toạ độ, ngọn có toạ độ tương ứng với phần thực và phần ảo của nó. jIm j1 |z|=1 ω=π/T0 0 ω=0; ω=2π/T0 1 Re Khi α=0, tức là z = e j ω T thì |z|=1. Vì vậy, trục ảo của mặt phẳng phức s tương ứng với đường tròn có tâm ở gốc toạ độ, bán kính đơn vị trên mặt phẳng phức z. Khi tần số ω thay đổi trong khoảng [0, 2π/T0] thì ngọn của véc tơ z quay một vòng trên đường tròn này. Thay s=-α±jω (với α>0) vào biểu thức của z, nhận được 0 z = e −α T 0 ± j ωT 0 = e −α T 0 e ± j ω T 0 0) vào biểu thức của z, nhận được z = eα T 0 ± j ωT 0 = eα T 0 e ± j ω T 0 > 1. Vì vậy, nửa phải của mặt phẳng phức s tương ứng với phía ngoài đường tròn có tâm ở gốc toạ độ, bán kính đơn vị của mặt phẳng phức .