Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh hiệu quả vô cảm và ức chế vận động của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng lidocain và ropivacain trong phẫu thuật chi trên và xương đòn. Bài viết nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân phẫu thuật xương đòn và chi trên được gây tê đám rối thần kinh cánh tay, chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: nhóm R: 30 bệnh nhân dùng ropivacain; nhóm L: 30 bệnh nhân dùng lidocain. | T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 SO SÁNH HIỆU QUẢ VÔ CẢM VÀ ỨC CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GÂY TÊ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY BẰNG LIDOCAIN VỚI ROPIVACAIN TRONG PHẪU THUẬT XƯƠNG ĐÒN VÀ CHI TRÊN Nguyễn Thị Chiên*; Nguyễn Mạnh Cường**; Nguyễn Trung Kiên** TÓM TẮT Mục tiêu: so sánh hiệu quả vô cảm và ức chế vận động của gây tê đám rối thần kinh cánh tay (ĐRTKCT) bằng lidocain và ropivacain trong phẫu thuật xương đòn và chi trên. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) phẫu thuật xương đòn và chi trên được gây tê ĐRTKCT, chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: nhóm R: 30 BN dùng ropivacain; nhóm L: 30 BN dùng lidocain. Theo dõi thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác và vận động, thời gian ức chế cảm giác và vận động, huyết động, hô hấp, tác dụng không mong muốn. Kết quả: nhóm R có thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác dài hơn nhóm L (12,5 ± 1,57 phút so với 9,4 ± 1,8 phút, p 0,05 Đặc điểm về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng và thời gian phẫu thuật giữa hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số BN là nam (73,3%) trong độ tuổi lao động (20 - 55 tuổi), tương tự nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Bính [2]: nam 87,5% và độ tuổi từ 20 - 50; của Anupreet Kaur và CS [5]: tuổi từ 18 - 55. Đặc điểm này phù hợp với độ tuổi thường gặp trong bệnh lý chấn thương. Thời gian phẫu thuật trung bình nhóm R 48,4 ± 18,1 phút, nhóm L 48,5 ± 18,3 phút. Thời gian phẫu thuật phụ thuộc vào đặc điểm tổn thương, phương pháp phẫu thuật và trình độ phẫu thuật viên. Đa số thời gian phẫu thuật của cả hai nhóm trong khoảng 40 60 phút. Như vậy, thời gian phẫu thuật phù hợp với thời gian tác dụng của lidocain và ropivacain. 2. Hiệu quả vô cảm. Bảng 2: Chỉ tiêu Nhóm R Nhóm L p 12,5 ± 1,57 9,4 ± 1,8 > 0,05 521,4 ± 58,36 182,8 ± 20,4 0,05 Thời gian giảm đau sau phẫu thuật (phút) 529,3 ± 62,0 164,9 ± 35,3 < 0,05 Thời gian giảm đau hiệu quả (phút) 593,4 ± 53,9 224,4 ± 25,9 < 0,05 Thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác (phút) Thời gian vô cảm