Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện Quân y 103

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá vai trò của phẫu thuật nội soi trong điều trị triệt để ung thư đại tràng. Bài viết nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ tính hiệu quả và an toàn của phương pháp phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư đại tràng. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƢ ĐẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Bùi Tuấn Anh*; Nguyễn Văn Xuyên* TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ tính hiệu quả và an toàn của phƣơng pháp phẫu thuật nội soi (PTNS) trong điều trị ung thƣ đại tràng (UTĐT). Phương pháp: mô tả hồi cứu, tiến cứu, không so sánh. Kết quả: PTNS triệt căn 79 bệnh nhân (BN) UTĐT tuổi 18 - 80; 88,6% phát hiện bệnh trong 12 tháng. 30,4% u đại tràng (ĐT) lên, 31,6% u ĐT Sigma. 68% Dukes C. Thời gian mổ trung bình 153 ± 55,6 phút. 41,8% cắt 1/2 ĐT phải; 7,6% cắt 1/2 ĐT trái; 7,6% cắt ĐT trái cao; 6,3% cắt ĐT ngang; 35,4% cắt ĐT Sigma; 1,3% cắt toàn bộ ĐT; chuyển mổ mở: 0%. Biến chứng: 7,6% (rò miệng nối, nhiễm khuẩn vết mổ); thời gian nằm viện: 11,53 ± 6,37 ngày. Không có di căn tại lỗ trocar; tái phát tại chỗ 3,7%; di căn gan 8,8%; sống thêm 5 năm sau mổ: 76%. Kết luận: PTNS là phƣơng pháp điều trị triệt căn UTĐT an toàn, hiệu quả ở giai đoạn Dukes A, B, C. * Từ khóa: Ung thƣ đại tràng; Phẫu thuật nội soi. Evaluation of Results of Laparoscopic Surgery in Treatment of Colon Cancer at 103 Hospital Summary Background: Surgery is the main method to treat colon cancer and laparoscopy is increasingly a good choice for almost cases. We do this report to appreciate the efficacy and safety of laparoscopy for treatment of colon cancer. Method: Retrospective and prospective description, no comparison. Results: 79 patients were applied laparoscopy for radical treatment of colon carcinoma: ages of 18 - 80; with duration of disease was less than 12 months. The locations of tumor were: ascending (), Sigma (); 68% with Duckes C. The average operating time: 153 ± minutes. The methods: right hemicolectomy (), left hemicolectomy (), upper left colectomy (); transverse colectomy (); sigmoidectomy (); total colectomy (). No cases of switching to open surgery. Complications was (anastomotic leakage .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.