Tương quan giữa nồng độ testosteron huyết tương với tuổi và các chỉ số nhân trắc ở bệnh nhân nam đái tháo đường týp 2

Xác định nồng độ T và đánh giá mối tương quan giữa nồng độ T huyết tương với tuổi và các chỉ số nhân trắc (VB, tỷ lệ VB/VM, BMI) ở bệnh nhân nam đái tháo đường týp 2. | TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 TƯ QU HUY T TƯ V Ở B NH NHÂ ỒNG TESTOSTERON TUỔI V C CH SỐ NHÂN TR C M I TH O ƯỜ T P2 Nguyễn Thị Phi Nga*; Hồ Thị Lê** T MT T Mục tiêu: xác định nồng độ testosterone (T) huyết tương và đánh giá mối tương quan giữa nồng độ T huyết tương với tuổi và các chỉ số nhân trắc ở bệnh nhân (BN) nam đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Phương pháp: 100 BN nam ĐTĐ và 58 nam giới khỏe mạnh được đo nồng độ T huyết tương và khảo sát tuổi, chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng bụng (VB), tỷ lệ vòng bụng/vòng mông (VB/VM). Kết quả: nồng độ T huyết tương ở nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng (4,87 ± 1,92 ng/ml so với 5,81 ± 2,19 ng/ml, p X + SD, giảm: T 70 [n (%)] 16 (16) 9 (15,5) Trung bình 59,63 ± 11,85 55,78 ± 13,16 Thấp nhất 32 30 Cao nhất 82 85 60 - 69 [n (%)] Tuổi (năm) 56 p > 0,05 > 0,05 TẠP BMI HÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Không có sự khác biệt về tuổi, BMI, VB, tỷ lệ VB/VM giữa nhóm BN ĐTĐ và nhóm chứng, p > 0,05. Bảng 2: Đặc điểm về kiểm soát glucose huyết, HbA1c của nhóm bệnh. CH TI U Glucose huyết úc đói (mmo / ) S L NG (n = 100) Tốt/chấp nhận được (< 7) 18 18 Kém (≥ 7) 82 82 Trung bình HbA1c (%) T L (%) 11,36 ± 5,33 Tốt (< 6,5) 18 18 Chấp nhận được (6,5 - 7,5) 15 15 Kém (≥ 7,5) 67 67 Trung bình 8,71 ± 2,24 Tỷ lệ BN đạt kiểm soát bệnh thấp: 18% BN được kiểm soát glucose huyết úc đói; 18% BN có mức HbA1c kiểm soát tốt. Bảng 3: Nồng độ T (ng/ml) huyết tương của đối tượng nghiên cứu. NH M ĐTĐ (n = 100) NH M CH NG (n = 58) p 4,87 ± 1,92 5,81 ± 2,19 < 0,01 Cao nhất 10,09 11,68 Thấp nhất 0,9 2,38 22 (22) 7 (12,1) TESTOSTERON Trung bình Giảm T [n (%)] Nồng độ T huyết tương ở nhóm bệnh thấp hơn so với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Tỷ lệ giảm T huyết < 0,01 tương của nhóm bệnh (22%) cao hơn nhóm chứng (12,1%) có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Một số cơ chế được chứng 57 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 minh cho sụt giảm nồng độ T ở

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.