Gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng trong phẫu thuật thay khớp háng

Mục tiêu của nghiên cứu này là mô tả đặc điểm kĩ thuật và đánh giá hiệu quả gây tê tủy sống và ngoài màng cứng kết hợp trong phẫu thuật thay khớp háng. | Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế Tập 7, số 4 - tháng 8/2017 GÂY TÊ TỦY SỐNG KẾT HỢP NGOÀI MÀNG CỨNG TRONG PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG Nguyễn Văn Minh1, Lê Tấn Tịnh2 (1) Trường Đại học Y Dược Huế (2) Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm kĩ thuật và đánh giá hiệu quả gây tê tủy sống và ngoài màng cứng kết hợp trong phẫu thuật thay khớp háng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 50 bệnh nhân có chỉ định thay khớp háng được gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng, đánh giá các thông số về kỹ thuật thực hiện và tỉ lệ thành công và hiệu quả vô cảm. Kết quả: Thời gian thực hiện kỹ thuật 4,20 ± 0,70 phút, khoảng cách da - khoang NMC 3,72 ± 0,73 cm, tỷ lệ thành công của kỹ thuật chọc ở một đốt sống 96%, hai đốt sống 4%, chọc môạt lần thành công 80%. Ức chế vận động chi dưới hoàn toàn 92%, cần dùng thêm thuốc qua catheter để đạt vô cảm cho phẫu thuật 2%. Tỉ lệ tụt huyết áp 6,6%. Kết luận: Gây tê tủy sống và ngoài màng cứng kết hợp có hiệu quả tốt trong phẫu thuật thay khớp háng với tỉ lệ thành công cao trong kỹ thuật một đốt sống, thời gian thực hiện kỹ thuật ngắn, tỉ lệ tụt huyết áp thấp. Có thể dùng thuốc tê bổ sung qua catheter ngoài màng cứng khi phong bế của tủy sống không đầy đủ hoặc phẫu thuật kéo dài. Từ khóa: Gây tê tủy sống ngoài màng cứng kết hợp, thay khớp háng Abstract COMBINED SPINAL AND EPIDURAL ANESTHESIA FOR HIP REPLACEMENT Nguyen Van Minh1, Le Tan Tinh2 (1) Hue University of Medicine and Pharmacy (20 Quang Nam General Hospital Objectives: To describe the technique features evaluate the efficacy of combined spinal and epidural anesthesia in hip replacement surgery. Materials and methods: In a prospective, descriptive study of 50 patients indicated hip replacement underwent combined spinal and epidural anesthesia. Technical parameters and successful rate and efficacy were recorded. Results: The duration of catheter placement was ± minutes, the distance between the skin and the

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
6    103    2    04-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.