Luyện tập với Đề cương ôn tập kiểm tra HK1 môn Tin học 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Vĩnh Thuận dưới đây giúp bạn hệ thống kiến thức, nâng cao khả năng trả lời câu hỏi và luyện tập kỹ năng giải bài tập. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao! | Tóm tắt kiến thức tin học 11 - học kỳ 1 TÓM TẮT TIN HỌC 11 - ÔN TẬP TIN HỌC 11 BÀI 1: 1. Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Chương trình dịch có thể tạo được chương trình đích, thông báo và phát hiện lỗi cú pháp theo ngôn ngữ lập trình. 2. Có 2 loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch - Thông dịch: quá trình dịch và thực hiện câu lệnh là luân phiên từng câu lệnh - Biên dịch: Duyệt, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn, sau đó thực hiện chương trình vừa chuyển đổi được, có thể lưu trữ để sử dụng khi cần thiết. BÀI 2: 1. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa 2. Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên: có 3 loại tên - Tên dành riêng: được dùng với ý nghĩa riêng, không được dùng với ý nghĩa khác. - Tên chuẩn: tên dùng với ý nghĩa nhất định, khi dùng với ý nghĩa khác thì phải khai báo. - Tên do người lập trình đặt: cần phải khai báo trước khi sử dụng. 3. Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình 4. Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. BÀI 3: Cấu trúc chương trình Pascal: 2 phần Phần khai báo: Khai báo tên chương trình: Program ; Khai báo thư viện: Uses ; Khai báo hằng: Const = ; Khai báo biến: Var : ; Phần thân chương trình: Begin {dãy lệnh}; := ; {câu lệnh gán} End. BÀI 4: Các kiểu dữ liệu chuẩn 1. Kiểu số nguyên - Nguyên dương: kiểu byte : 1 byte lưu trữ giá trị từ 0 đến 255 Kiểu word: 2 byte lưu trữ giá trị từ 0 đến 2 16 -1 - Nguyên âm + dương: Kiểu integer: 2 byte lưu trữ giá trị từ -215 đến 215 1 Kiểu longint: 4 byte lưu trữ giá trị từ -231 đến 231 -1 2. Kiểu số thực: Kiểu Real: 6 byte lưu trữ giá trị từ 10-38 đến 1038 Kiểu Exntended: 10 byte 3. Kiểu ký tự: Kiểu char 1 byte lưu trữ 256 ký tự trong bảng mã ASCII 4. Kiểu logic: Kiểu boolean 1 byte lưu trữ .