Bệnh nhân có tới 30-90% ung thư di căn xương có đau (phụ thuộc loại UT và giai đoạn bệnh); và đau do chèn ép thần kinh và tổ chức xung quanh, căng màng xương, kích thích quá trình viêm; di căn cột sống chèn ép tuỷ, xẹp, vỡ đốt sống gây tàn phế, tử vong. Bài giảng trình bày cách điều trị giảm đau bằng 32P trên bệnh nhân ung thư phổi di căn xương, đánh giá hiệu quả giảm đau bằng DCPX 32P trên bệnh nhân ung thư phổi di căn xương đa ổ. | TRUNG TÂM UNG BƯỚU & YHHN BV QUÂN Y 103 - HVQY ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU BẰNG 32P TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI DI CĂN XƯƠNG Trần Đình Thiết Nguyễn Danh Thanh Phạm Khánh Hưng ĐẶT VẤN ĐỀ UTP: tỷ lệ mắc ngày càng cao (13% trong tổng số UT mới mắc, 19,4% tử vong). UTP di căn xương tỷ lệ cao. UT di căn xương gây đau đớn, các biến có thể dẫn tới tử vong. Điều trị đau do UT DCX là khó, cần phát hiện sớm để điều trị và dự phòng đau. 32P ứng dụng điều trị giảm đau di căn UT. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng DCPX 32P trên BN UTP di căn xương đa ổ. Số BN 5 năm trên TG (ngàn người) Đa u tuỷ 144 Bàng quang Tuyến giáp 475 Phổi Vú Tiền liệt tuyến TLDC xương 70 – 95% 40% 60% 40 – 60% 45 – 60% 65 – 75% Thời gian Sống TB, (tháng) 6 – 54 6–9 48 6–7 19 – 25 12 – 53 Tăng tạo xương Tăng huỷ xương Đặc điểm một số ung thư di căn xương 1. Parkin DM, et al. Int J Cancer. 2001;94(2):153-156; 2. Coleman RE. Cancer Treat Rev. 2001;27(3):165-176; 3. Coleman RE. Cancer. 1997;80(8):1588-1594; 4. Zekri J, et al. Int J Oncol. 2001;19(2):379-382. ĐẶT VẤN ĐỀ 30-90% UT DCX có đau ( phụ thuộc loại UT và giai đoạn bệnh). Đau UT di căn xương do: - Chèn ép thần kinh và tổ chức xung quanh. - Căng màng xương. - Kích thích quá trình viêm - DC cột sống: chèn ép tuỷ, xẹp, vỡ đốt sống gây tàn phế, tử vong. Điều trị UT DC XƯƠNG: - ĐT đau - DP biến cố gãy xương ĐT đau do UT DCX: dùng thuốc và không dùng thuốc: Điều trị đau bằng thuốc theo WHO Opioid mạnh Đau dai dẳng hoặc tăng lên Đau dai dẳng hoặc tăng lên 1 ĐAU NHẸ 2 ĐAU TRUNG BÌNH 3 ĐAU +/- Không opioid NẶNG +/- Thuốc hỗ trợ Opioid yếu +/- Không opioid +/- Thuốc hỗ trợ Không opioid +/- Thuốc hỗ trợ Ưu - nhược .