Cùng tham khảo Đề KSCĐ lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 140 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. | SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Mã đề thi: 140 KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I. NĂM HỌC 2018 - 2019 Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: Họ và tên thí sinh: Câu 1: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn A. dịch mã B. sau phiên mã C. phiên mã D. nhân đôi ADN Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở , khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào gen điều hòa. B. liên kết vào vùng khởi động. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa. Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. aabb. C. AABB. D. AaBB. Câu 5: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là: A. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc. B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do. C. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. D. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza. Câu 6: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ AAATTGAGX 5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là A. 5’ TTTAAXTGG 3’. B. 3’ GXUXAAUUU 5’. C. 3’ UUUAAXUXG 5’. D. 5’ TTTAAXTXG 3’. Câu 7: Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới? A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá. D. Tính liên tục. Câu 8: Hiện