Đánh giá mối tương quan giữa chỉ số BIS và nồng độ phế nang tối thiểu (MAC) của sevofluran trong gây mê trẻ em

Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá tương quan giữa chỉ số BIS và nồng độ phế nang tối thiểu của sevofluran trong gây mê ở trẻ em. Nghiên cứu tiến hành ở 86 bệnh nhân 1-12 tuổi, ≥ 10 kg, ASA I-II, gây mê mask thanh quản, tiền mê hypnovel 0,05 mg/kg, khởi mê và duy trì mê sevofluran, tê khoang cùng. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CHỈ SỐ BIS VÀ NỒNG ĐỘ PHẾ NANG TỐI THIỂU (MAC) CỦA SEVOFLURAN TRONG GÂY MÊ TRẺ EM Trần Thị Nương*, Đào Thị Kim Dung*, Nguyễn Quốc Kính* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tương quan giữa chỉ số BIS và nồng độ phế nang tối thiểu của sevofluran trong gây mê ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: 86 bệnh nhân 1-12 tuổi, ≥ 10 kg, ASA I-II, gây mê mask thanh quản, tiền mê Hypnovel 0,05 mg/kg, khởi mê và duy trì mê Sevofluran, tê khoang cùng. Giảm đau sau mổ bằng Paracetamol 15 mg/kg. Theo dõi Mạch, Huyết áp, SPO2, MAC và EtCO2. Điều chỉnh độ mê theo chỉ số BIS. Kết quả: T4 (đặt mask thanh quản) Et-Sevo 2,6 ± 0,7, MAC 1,3 ± 0,3. T7 (sau rạch da 5 phút) Et-Sevo 2,05 ± 0,5, MAC 1,03 ± 0,27. T8 (sau rạch da 20ph) Et-Sevo 1,8 ± 0,4, MAC 0,91 ± 0,26. T10 (rút mask) Et-Sevo 0,72 ± 0,27, MAC 0,38 ± 0,13. Xác suất tiên đoán của BIS là Pk = 0,69 ±0,02. BIS = 70,87 – 17,4 MAC (R= - 0,6 P 2 giờ sau mổ vì diễn biến nặng. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. KẾT QUẢ Đặc điểm chung. Bảng 1: Đặc điểm chung về tuổi, giới, cân nặng, thời gian phẫu thuật. Đặc điểm chung Tuổi (năm)(mean ±SD) Nam Giới (%) Nữ Cân nặng (kg) Thời gian phẫu thuật (phút) 4,1 ± 2,6 91 9 16,5 ± 5,6 41,3 ± 22,4 Nhận xét: Bệnh nhân tập trung chủ yếu là nam (91%), phẫu thuật trong thời gian ngắn, độ tuổi và cân nặng phù hợp với đối tượng nghiên cứu. 31 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015 Phân bố bệnh nhân theo phẫu thuật Tiền sử bệnh lý Bảng2: Tiền sử bệnh nhân Tiền sử Khỏe mạnh Viêm phổi Viêm phế quản Mổ cũ n =86 70 3 2 11 % 81,4 3,5 2,3 12,8 Nhận xét: Bệnh nhân có tiền sử khỏe mạnh chiếm tỷ lệ cao nhất (81,4%). Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhân theo phẫu thuật. Nhận xét: Phẫu thuật thoát vị bẹn chiếm tỷ lệ cao nhất với 28%, phẫu thuật ẩn tinh hoàn chiếm , phẫu thuật lỗ đái thấp chiếm 15%. Một số đặc điểm và triệu chứng lâm sàng của gây mê và phẫu thuật. Thay

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
248    360    9    12-05-2024
19    85    1    12-05-2024
97    90    2    12-05-2024
17    315    1    12-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.