Đánh giá các yếu tố tiên lượng trong phẫu thuật vá nhĩ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát giá trị của các yếu tố tiên lượng tốt trên trên tỉ lệ thành công sau phẫu thuật vá nhĩ. Nghiên cứu tiến hành bệnh nhân đã phẫu thuật chỉnh hình tai giữa tại bệnh viện Đại học Y Dược từ 2007 đến nay. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 1 * 2013 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TRONG PHẪU THUẬT VÁ NHĨ Phạm Kiên Hữu* TÓM TẮT Mục đích: Khảo sát giá trị của các yếu tố tiên lượng tốt trên trên tỉ lệ thành công sau phẫu thuật vá nhĩ. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân đã phẫu thuật chỉnh hình tai giữa tại bệnh viện Đại học Y Dược từ 2007 đến nay. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tà hàng loạt ca. Các tiêu chí cần đánh giá là các yếu tố được xem như có giá trị tiên lượng kết quả sau mổ: tuổi, giới, các bệnh hệ thống kèm theo, vị trí kích thước lỗ thủng màng nhĩ, thời gian tai khô, tình trạng xơ nhĩ, tình trạng tai đối bên. Kết quả: Tỉ lệ thành công chung là 73,4 %. Phân tích đa biến các biến số độc lập cho kết quả giá trị của các yếu tố tiên lượng tốt là: 95% lỗ thũng trung tâm, kích thước lỗ thủng 3 tháng là những biến số độc lập có ý nghĩa tiên lượng trong phẫu thuật chỉnh hình tai giữa. Từ khóa: vá nhĩ, viêm tai giữa, yếu tố tiên lượng ABSTRACT ACCESS THE VALUE OF PROGNOSTIC FACTORS ON THE SUCCESS OF TYMPANOPLASTY Pham Kien Huu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - No 1 - 2013: 58 - 61 Objectives: To evaluate the value of prognostic factors on the success of tympanoplasty. Subjects: Patients with otitis media whom have been sustained from tympanoplasty since 2007 up to now. Methods: Retrospective study on consecutive surgical cases. The following significant prognostic factors (age, sex, presence of systemic diseases, location and size of perforation, duration of dry period, myringosclerosis, the opposite ear condition) have been studied. Results: the overall success rate was 73,4%, multivariate analysis was carried out on significant prognostic factors to obtain independent variables and yielded the following results: 95% central perforation, size of perforation ( 3 months of dry period (OR: 2,21). Conclusion: Size of the perforation (50%), healthy opposes ear, absence of myringosclerosis, more than 3 months dry period, and low middle ear risk index

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
18    77    1    29-04-2024
42    78    3    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.