Nội dung bài viết với mục tiêu xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh sởi trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu tiến hành mô tả 510 bệnh nhi mắc bệnh sởi nhập viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương từ tháng 4/2014 đến tháng 6/2014. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM BỆNH SỞI TRẺ EM ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG Trần Thị Minh Nguyệt* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh Sởi trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp cắt ngang, mô tả 510 bệnh nhi mắc bệnh sởi nhập viện tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Dương từ tháng 4/2014 đến tháng 6/2014. Kết quả: Đa số trẻ sởi dưới 5 tuổi (77,5%). Có 14% trẻ 5 tuổi tuổi 2,7 5,5 6,1 Lý do khác Sốt, ho, tiêu chảy Sốt, tiêu chảy Sốt, ho Sốt, phát ban Ho, sốt, phát ban Địa dư Tỷ lệ % 15,3 19 Lý do 51,4 0 Biểu đồ 1: Phân bố theo nhóm tuổi 20 40 60 Biểu đồ 2: Lý do nhập viện Bảng 1: Phân bố theo địa dư Địa dư TP Thủ Dầu Một Tx Thuận An Tx Bến cát TX Tân Uyên TX Dĩ An Phú Gíáo Dầu Tiếng Ngoài tỉnh Tổng số Nghiên cứu Y học N 85 181 94 107 10 11 3 19 510 Tỷ lệ ( % ) 16,7 35,5 18,4 21 1,9 2,2 0,5 3,8 100 Nhận xét: Bệnh nhân sởi phân bố gần khắp địa phương trong tỉnh, tuy nhiên tập trung cao nhất tại Thị xã Thuận An, tiếp đến là Thị xã Bến Cát, TP Thủ Dầu Một. Có 3,8% từ tỉnh khác chuyển đến. Đặc điểm tiêm phòng bệnh sởi Bảng 2. Đặc điểm tiêm phòng sởi Đặc điểm tiêm phòng bệnh sởi Không tiêm phòng hoặc tiêm chưa đủ hai mũi Tiêm phòng đủ hai mũi sởi Thân nhân không nhớ Tổng số N Tỷ lệ ( % ) 311 75,4 8 93 412 1,9 22,7 100 Nhận xét: Trẻ mắc bệnh sởi không chích ngừa hoặc chích ngừa không đủ hai mũi theo chương trình tiêm chủng quốc gia chiếm tỉ lệ cao (75,4%). Lý do nhập viện Lý do nhập viện thể hiện nỗi lo lắng của bố mẹ khi có dịch sởi xảy ra. Trong 510 bệnh nhân, lý do Sốt + ho + phát ban chiếm cao nhất 51,4%, kế tiếp là lý do Sốt + phát ban (19%), Sốt + ho (15,3%). Triệu chứng lâm sàng Bảng 3: Triệu chứng sốt Triệu chứng sốt Sốt 39 °C Không sốt Tổng số N 56 240 177 37 510 % 11 47,1 34,7 7,2 100 Nhận xét: Triệu chứng sốt chiếm 92,8%, trong đó sốt cao trên 39°C chiếm