Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ hiện mắc huyết khối tĩnh mạch sâu và một số yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân bệnh nội khoa cấp tính cao tuổi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu tiến hành trên 140 bệnh nhân ≥ 60 tuổi nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính tại các khoa nội bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015 Nghiên cứu Y học TỈ LỆ HIỆN MẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH NỘI KHOA CẤP TÍNH CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOATỈNH BÌNH DƯƠNG Lê Hà Minh Giang*, Nguyễn Văn Tân**, Nguyễn Văn Trí ** TÓM TẮT Cơ sở nghiên cứu: Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là một trong những nguyên nhân quan trọng của tử suất và bệnh suất ở bệnh nhân cao tuổi nằm viện. Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỉ lệ hiện mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) và một số yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân bệnh nội khoa cấp tính cao tuổi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang được tiến hành trên 140 bệnh nhân ≥ 60 tuổi nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính tại các khoa nội bệnh viện đa khoa tỉnh Bình dương. Siêu âm Duplex được thực hiện khi thăm khám lần thứ 1. Nếu siêu âm Duplex lần đầu không phát hiện huyết khối. Siêu âm Duplex lần 2 thực hiện sau đó 7 ngày . Kết quả: HKTMS được tìm thấy ở 27 bệnh nhân (19,3%). HKTMS đoạn gần là 10 trường hợp (37,1%). HKTMS đoạn xa là 13 trường hợp (48,1%).HKTMS được phát hiện qua siêu âm lần 1 là 15%, siêu âm lần 2 là 5%. Tỉ lệ HKTMS ở bệnh nhân nhiễm trùng cấp 31,8%, suy tim nặng 15,6%, đợt cấp COPD 12,5%, đột quỵ cấp 29,4%, suy hô hấp cấp 23,5%, ung thư 30%, bất động 37,5%, hút thuốc lá 22,9%, BMI 38 C) hoặc giảm (24 lần /phút, mạch nhanh > 90 lần /phút, bạch cầu tăng (>12000/µl) hoặc giảm ( 25,0 48 92 3 11 (22,9) 16 (17,4) 1 (33,3) 0,432 1,41 (0,59 - 3,34) 18,5 - 24,9 40% Đợt cấp COPD Không COPD Đột quỵ cấp Không đột quỵ Nhiễm trùng cấp Không nhiễm trùng Ung thư Không ung thư Suy hô hấp cấp Không suy hô hấp Yếu tố nguy cơ:1-2 3-5 112 25 64 76 64 76 15 125 40 100 34 106 44 96 10 130 17 123 82 58 12 (10,7) 14 (56,0) 24 (37,5) 3 (3,9) 10 (15,6) 17 (22,4) 6 ( 40) 21 (16,8) 5 (12,5) 22 (22) 10 (29,4) 17 (16) 14 (31,8) 13 (13,5) 3 (30,0) 24 (18,5) 4 (23,5) 23 (18,7) 9 (11,0) 18 (31,0) 0,469 75 là một yếu tố nguy cơ độc lập của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch