Nghiên cứu đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh

Trong phòng ngừa và điều trị bệnh mạch vành, vai trò của yếu tố nguy cơ luôn được quan tâm đặc biệt, một trong những yếu tố nguy cơ gần đây được quan tâm là hội chứng chuyển hóa. Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hội chứng chuyển hóa và đặc điểm các thành phần hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III áp dụng cho người Châu Á. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH Hồ Thượng Dũng*, Dương Thị Kim Loan * TÓM TẮT Cơ sở: Trong phòng ngừa và điều trị bệnh mạch vành (BMV), vai trò của yếu tố nguy cơ (YTNC) luôn được quan tâm đặc biệt. Một trong những YTNC gần đây được quan tâm là hội chứng chuyển hóa (HCCH). Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ HCCH và đặc điểm các thành phần HCCH ở bệnh nhân NMCT cấp theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III áp dụng cho người Châu Á. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang thực hiện ở 115 bệnh nhân NMCT cấp nhập vào khoa Tim Mạch cấp cứu và can thiệp bệnh viện Thống Nhất. Kết quả: Tỷ lệ HCCH theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III là 56,5%.Tỷ lệ HCCH ở nhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi là 60% và 25 Biểu đồ 1: Tỷ lệ HCCH theo BMI. Tỷ lệ mắc HCCH tăng dần theo mức BMI. Đáng chú ý là ở mức BMI bình thường 18,5 -22,9 kg/m2, có tỷ lệ HCCH khá cao 48%. Tỷ lệ % 100 77,4 80 68,7 60 51,3 44,3 40 37,4 20 0 TĐH Béo phì bụng Tăng TG Giảm HDL-c THA Biểu đồ 2: Phân bố tỷ lệ các thành phần của HCCH. Thành phần THA chiếm tỉ lệ cao nhất (77,4%), kế đến là giảm HDL-C (68,7%) và tăng TG 51,3%. Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012 163 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học THA” (25,5%). Bảng 4: Giá trị trung bình của các thành phần HCCH Thành phần HCCH ĐH (mmol/l) HDL- C (mmol/l) TG (mmol/l) VE (cm) HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) HCCH t p Có (n = 65) Không (n = 50) (TB ± ĐLC) (TB ± ĐLC) 6,47 ± 2,01 5,17 ± 0,57 4,44 0,001 0,97 ± 0,2 1,03 ± 0,25 5,66 0,047 2,35 ± 1,04 86,65 ± 6,61 131,66 ± 15,53 1,56 ± 0,88 79,54 ± 6,73 2,58 0,001 2,61 0,001 124,1 ± 15,57 4,28 0,008 77,9 ± 8,26 1,62 0,011 80,69 ± 7,28 Bệnh nhân HCCH có giá trị trung bình VE, HA tâm thu, HA tâm trương, ĐH, và TG cao hơn bệnh nhân không có HCCH; giá trị trung bình của HDL-C ở bệnh .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
170    75    2    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.