Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá lại tính hợp lý về nội khoa, ngoại khoa trong chỉ định phẫu thuật đặt ống ghép tại Khoa Thận‐Lọc máu, bệnh viện Thống Nhất, . Tìm hiểu các biến chứng sau mổ và trong quá trình sử dụng ống ghép ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu định kỳ tại khoa thận ‐ lọc máu, bệnh viện Thống Nhất, . | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ LẠI TÍNH HỢP LÝ CỦA CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT VÀ CÁC BIẾN CHỨNG TRONG SỬ DỤNG ỐNG GHÉP Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Bách*, Đỗ Kim Quế TÓM TẮT Mở đầu và mục tiêu: Đánh giá lại tính hợp lý về nội khoa, ngoại khoa trong chỉ định phẫu thuật đặt ống ghép tại Khoa Thận‐Lọc máu, bệnh viện Thống Nhất, Tp HCM. Tìm hiểu các biến chứng sau mổ và trong quá trình sử dụng ống ghép ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu định kỳ tại Khoa Thận‐Lọc máu, bệnh viện Thống Nhất, Tp HCM. Đối tượng ‐ phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu tiến cứu, cắt dọc. Trong số 96 bệnh nhân (BN) suy thận mạn (STM) giai đoạn 5 được mổ đặt ống ghép, có 32 BN được theo dõi dọc, liên tục trong khoảng thời gian 2002‐2012 đưa vào nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn bệnh: thoã mãn đủ 2 tiêu chuẩn: (1) BN STM giai đoạn 5 được bác sĩ ngoại mạch máu chỉ định mổ đặt ống ghép tại Khoa Thận‐Lọc máu, bệnh viện Thống Nhất, Tp HCM; (2) BN được theo dõi liên tục trong suốt quá trình sử dụng ống ghép. Tiêu chuẩn loại trừ: BN được đặt mổ ống ghép tại bệnh viện Thống Nhất nhưng không được theo dõi liên tục. Xử lý và phân tích các số liệu: sử dụng các thuật toán thông thường với phần mềm thống kê SPSS . Kết quả: Tỷ lệ BN được đặt ống ghép sống thêm 1 năm Phương pháp nghiên cứu Tiến cứu, theo dõi dọc. Tiêu chuẩn chẩn đoán STM giai đoạn 5: bệnh thận mạn có độ lọc cầu thận 1 năm 20 0 BN mổ AVG sống thêm < 1 năm Biểu đồ 1. Tỷ lệ bệnh nhân có thời gian sống thêm < 1 năm 45 40 35 Chọc 2 kim 30 25 20 15 Chọc 1 kim Chọc mạch tự nhiên 10 5 0 Chọc kim ở ống ghép Biểu đồ 2. Vị trí chọc kim vào ống ghép Bảng 2. Biến chứng liên quan đến kỷ thuật ngay sau mổ đặt ống ghép. Biến chứng Chảy máu khó cầm phải mổ lại, n (%) Phù nề tay ống ghép, n (%) Tắt ống ghép sớm sau mổ, n (%) Thiếu máu nuôi dưỡng bàn tay sau mổ đặt ống ghép, n .