Nội dung nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán ung thư phổi không tế bào nhỏ. Nghiên cứu tiến hành hồi cứu và mô tả tất cả các trường hợp chụp cắt lớp điện toán có tiêm tương phản, có phẫu thuật, kết quả giải phẫu bệnh là UTPKTBN tại khoa ngoại lồng ngực mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2008 đến 01/2012 | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Nguyễn Minh Đức* TÓM TẮT Mở đầu: Trên thế giới, ung thư phổi (UTP) đứng hàng đầu trong các nguyên nhân chết do ung thư (20%), sau đó là ung thư đại tràng (11,9%) và ung thư dạ dày (8,1%). Ước tính cả nước có khoảng UTP mới mắc. UTP chia làm hai nhóm: nhóm ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) và nhóm ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN). UTPKTBN chiếm hơn 80% các UTP. Trong đó cắt lớp điện toán (CLĐT) đóng vai trò rất quan trọng trong chẩn đoán hình ảnh học UTP và chiến lược điều trị phù hợp. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán (CLĐT) ung thư phổi không tế bào nhỏ. Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành hồi cứu và mô tả tất cả các trường hợp chụp cắt lớp điện toán có tiêm tương phản, có phẫu thuật, kết quả giải phẫu bệnh là UTPKTBN tại khoa ngoại lồng ngực mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2008 đến 01/2012 Kết quả: Có 100 trường hợp UTPKTBN trong nghiên cứu này. Carcinôm tuyến phế quản (78%), carcinôm tế bào gai (16%), carcinôm tế bào lớn (6%). Carcinôm tế bào gai ở vị trí trung tâm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất 66,8% (p 3cm (p0,05). Sự phân bố Bảng 2: Vị trí u theo týp mô học Carcinôm tuyến PQ Carcinôm TB gai 8 Giới tính Nam Nữ 50 28 64,1% 35,9% 10 6 62,5% 37,5% 3 3 50,0% 50,0% 63 37 63,0% 37,0% Vị trí Ngoại vi Trung tâm Tổng cộng 59 19 78 75,6% 24,4% 100% 5 11 16 31,2% 66,8% 100% Hội nghị Khoa Học Kỹ thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Carcinôm TB lớn Tổng cộng Vị trí Ngoại vi Trung tâm Tổng cộng 6 0 6 100% 0% 100% 70 30 100 70,0% 30,0% 100% Carcinôm tế bào gai có tỷ lệ phần trăm u ở trung tâm cao hơn ở ngoại vi và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p3cm-5cm Tổng cộng Tạo hang Có 1 (10%) 9 (90%) 10 (100%) Không 29 (32%) 61 (68%) 90 (100%) Tổng cộng 30 (30%) 70 (35%) 100 .