Nghiên cứu rối loạn lipid máu và kết quả điều trị bằng rosuvastatin ở người cao tuổi tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định đặc điểm rối loạn lipid máu ở người cao tuổi tại phòng khám Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên và đánh giá kết quả điều trị bằng rosuvastatin ở người có rối loạn lipid máu. Nghiên cứu tiến hành trên 350 người đến khám được làm xét nghiệm bilan lipid máu và khảo sát các yếu tố nguy cơ từ đó chọn ra những bệnh nhân có rối loạn lipid máu đưa vào điều trị rosuvastatin. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG ROSUVASTATIN Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ YÊN Nguyễn Thị Hồng Thủy*, Lê Thị Bích Thuận* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định đặc điểm rối loạn lipid máu ở người cao tuổi tại phòng khám Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên và đánh giá kết quả điều trị bằng Rosuvastatin ở người có rối loạn lipid máu. Đối tượng và phương pháp: Gồm 350 người đến khám được làm xét nghiệm bilan lipid máu và khảo sát các yếu tố nguy cơ từ đó chọn ra những bệnh nhân có rối loạn lipid máu đưa vào điều trị khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2008 và ATP III. Kết quả có 200 bệnh nhân tham gia điều trị. Kết quả: THA, RLLPM, ĐTĐ là 3 YTNC chủ yếu trong nghiên cứu của chúng tôi. Tỷ lệ rối loạn lipid máu chiếm 66,6% trong đó nữ cao hơn nam (72% so với 56,8%), có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p 0,9 ở nam, > 0,85 ở nữ là chẩn đoán béo phì dạng nam. ‐ Đánh giá tình trạng béo phì: Dưạ trên chỉ số BMI theo tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì của TCYTTG dành cho các nước châu Á(3). ‐ Tăng huyết áp: Đo huyết áp và phân loại theo khuyến cáo của Hội Tim Mạch học Việt Nam năm 2008(3). Phương pháp đánh giá cận lâm sàng Định lượng bilan lipid máu Mẫu máu tĩnh mạch 2ml lấy vào buổi sáng, khi chưa ăn sáng và cách bữa ăn tối hôm trước 12 giờ cho tất cả đối tượng nghiên cứu. Định lượng bilan lipid gồm: Cholesterol toàn phần (CT), Triglyceride (TG), HDL‐c và LDL‐c theo phương pháp so màu enzym, phân tích kết quả trên máy sinh hoá tự động hiệu HITACHI 917 Đánh giá kết quả Chỉ số Phân loại LDL-C 60 mg/dl (> 1,6 mmol/l) Phân loại Tốt Cao giới hạn Cao Thấp Cao Định lượng men gan (SGOT, SGPT) Theo dõi tác dụng phụ khi dùng Rosuvastatin. Định lượng CK, CK‐MB Để theo dõi tác dụng phụ khi dùng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
108    138    2    04-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.