Đề tài này được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ thành công của việc sử dụng bevacizumab trong điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc (CRVO). bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DÙNG BEVACIZUMAB (AVASTIN) TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM DO TẮC TĨNH MẠCH TRUNG TÂM VÕNG MẠC Nguyễn Thị Kim Phụng*, Trần Thị Phương Thu**, Võ Quang Minh** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công của việc sử dụng Bevacizumab trong điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc (CRVO). Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiêm lâm sàng trước sau trên một nhóm không có nhóm chứng, được tiêm Bevacizumab nội nhãn một hoặc nhiều lần, từ tháng 3/2010 đến tháng 3/2011. Đánh giá kết quả cải thiện thị lực và độ phù hoàng điểm sau tiêm Bevacizumab. Kết quả: Nghiên cứu được tiến hành trên 45 mắt với 43 bệnh nhân gồm 18 nam và 25 nữ. Tuổi trung bình 56,58 ± 12,83 năm (nhỏ nhất 24 tuổi, lớn nhất 78 tuổi). Thời gian mắc bệnh trung bình 3,02 ± 2,27 tháng (ít nhất 1 tháng, lớn nhất 5 tháng), thời gian theo dõi trung bình là 6 tháng. Sau 6 tháng kết quả cải thiện tỉ lệ thị lực logMAR trung bình trước điều trị 1,29 ± 0,66 còn 0,73 ± 0,56 (p250µm, hẹn ngày tiêm Bevacizumab với liều 1,25mg, theo dõi biến chứng sau 1 ngày, hẹn tái khám 1 tuần, 2 tuần, 4 tuần. Đánh giá bằng thị lực và OCT nếu không cải thiện 1 trong 2 yếu tố, chích nhắc sau 6 tuần. Theo dõi kết quả cải thiện 1, 3, 6 tháng. Xử lý số liệu Xử lý bằng chương trình phần mềm SPSS for window phiên bản KẾT QUẢ Đặc điểm dịch tễ mẫu nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu trên 45 mắt với 43 bệnh nhân trong đó 18 nam (41,9%) 25 nữ (58,1%), tuổi trung bình 56,58 ± 12,83 tuổi, thời gian mắc bệnh trung bình 3,02 ± 2,27 tháng, thời gian theo dõi bệnh 6 tháng. Kết quả cải thiện nhóm thị lực sau điều trị Cải thiện thị lực theo nhóm phân loại ban đầu có kết quả trong bảng 1. Bảng 1: Tỉ lệ cải thiện thị lực sau điều trị Avastin Tiêu chuẩn chọn mẫu - Thị lực mắt bệnh 5/10, độ phù hoàng điểm >250µm. Thời điểm điều trị Trước ĐT Lần 1 Lần 2 Lần 3 2/10 – 5/10 6 (13,3%) 10 (22,2%) 10 (22,2%) 12 (26,7%) >5/10 0 4 (8,9%) 9 (20%) 9 (20%) - .