Đánh giá kết quả sớm điều trị u bàng quang nông bằng cắt đốt nội soi kết hợp doxorubicin một liều duy nhất sau mổ. Nghiên cứu được thực hiện ở 33 trường hợp u bàng quang nông tại bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ 12/2010 đến 06/2012. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ U BÀNG QUANG NÔNG BẰNG CẮT ĐỐT NỘI SOI KẾT HỢP DOXORUBICIN MỘT LIỀU DUY NHẤT SAU MỔ Lê Đình Khánh*, Hoàng Văn Tùng*, Đoàn Quốc Huy*, Phạm Ngọc Hùng**, Nguyễn Văn Thuận**, Nguyễn Khoa Hùng** TÓM TẮT Đặt vấn đề và mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư bàng quang nông bằng cắt đốt nội soi u bàng quang kết hợp bơm vào bàng quang Doxorubicin liều duy nhất sau mổ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu. Đối tượng: 33 trường hợp u bàng quang nông tại bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ 12/2010 đến 06/2012. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt đốt u bàng quang nông nội soi sau đó được bơm Doxorubicin liều 50mg vào bàng quang sau sau phẫu thuật 6-24 giờ. Đánh giá kết quả sớm và tái khám sau mỗi 3 tháng. Kết quả: Tuổi trung bình 55,2 ± 17,7 tuổi. Tuổi gặp nhiều từ 41-60 tuổi (54,4%). Tỉ lệ nam/nữ: 3,71/1. Số lượng 70 Tổng Số BN 4 2 7 11 2 7 33 Tỷ lệ (%) 12,1 6,1 21,2 33,3 6,1 21,2 100,0 Độ tuổi trung bình là 55,18 ± 17,7. Thấp nhất 23, cao nhất 91 tuổi. Bảng 2: Giới của bệnh nhân Giới Nam Nữ Tổng Số BN 26 7 33 Tỷ lệ (%) 78,8 21,2 100 Nghiên cứu Y học Bảng 3: Lý do vào viện Lý do vào viện Đái máu Lý do khác Tổng Số BN 19 14 33 Tỷ lệ (%) 57,6 42,4 100 Bệnh nhân đến khám vì đái máu là 19/33 cas, chiếm 57,6% Bảng 4: Thời gian nghi ngờ mắc bệnh Thời gian(tháng) Số BN Tỷ lệ (%) 2 cm Tổng Số BN 10 15 6 33 Tỷ lệ (%) 34,5 45,5 18,2 100,0 Tỉ lệ nam giới là 26/33cas. Nam/nữ : 3,71/1 Chuyên Đề Thận Niệu 285 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012 Nghiên cứu Y học Số bệnh nhân có u dưới 2 cm gặp nhiều nhất 27/33 trường hợp (81,9%) Bảng 9: Số lượng u qua soi bàng quang Số U 1u 2u 3u Tổng Số BN 20 5 8 33 Tỷ lệ (%) 60,6 15,2 24,2 100 Với 33 bệnh nhân, chúng tôi phát hiện được 54 u, trong đó số trường hợp có 1 – 2 u chiếm phần lớn (25/33 bệnh nhân) Bảng 10: Vị trí u Vị trí u Chóp BQ và hai mặt