Nghiên cứu này trình bày thành phần và mức độ nhiễm ký sinh trùng bắt gặp trên cá tầm Nga (Acipencer guldenstaidtii Brandt and Ratzeburg, 1833) và cá tầm Xiberi (Acipencer baerii Brandt, 1869) nuôi ao và nuôi lồng tại Lâm Đồng. | Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2018 THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC THÀNH PHẦN VÀ MỨC ĐỘ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở CÁ TẦM NGA (Acipencer guldenstaedtii Brandt and Ratzeburg, 1833) VÀ CÁ TẦM XIBERI (Acipencer baerii Brandt, 1869) NUÔI AO VÀ NUÔI LỒNG TẠI LÂM ĐỒNG THE COMPOSITION, PREVALANCES AND INTENSITIES OF PARASITES OF RUSSIAN STURGEON (Acipencer guldenstaedtii Brandt and Ratzeburg, 1833) AND SIBERIAN STURGEON (Acipencer baerii Brandt, 1869) CULTURED IN PONDS AND FLOATING CAGES IN LAMDONG PROVINCE Võ Thế Dũng¹, Võ Thị Dung¹ Ngày nhận bài: 9/6/2018; Ngày phản biện thông qua: 9/11/2018; Ngày duyệt đăng: 28/9/2018 TÓM TẮT Nghiên cứu này trình bày thành phần và mức độ nhiễm ký sinh trùng bắt gặp trên cá tầm Nga (Acipencer guldenstaidtii Brandt and Ratzeburg, 1833) và cá tầm Xiberi (Acipencer baerii Brandt, 1869) nuôi ao và nuôi lồng tại Lâm Đồng. Một trăm hai mươi bảy cá thể cá tầm Nga nuôi ao (chiều dài trung bình 659,6 mm (450,0770,0)) và 108 cá tầm Nga nuôi lồng (chiều dài trung bình 535,1 mm (530,0-747,2)); 96 cá thể cá tầm Xiberi nuôi ao (chiều dài trung bình 652,3 mm (500,0-720,0)) và 111 cá thể cá tầm Xiberi nuôi lồng (chiều dài trung bình 558,9 mm (524,0-880,0)) được thu thập ngẫu nhiên từ các cơ sở nuôi. Kết quả đã phát hiện được 03 loài ký sinh trùng ở cá tầm nuôi ao, gồm Trichodina nigra, Ichthyophthirius multifiliis, và Gyrodactylus sp.; và 05 loài ký sinh trùng ở cá tầm nuôi lồng, gồm T. nigra, I. multifiliis, Gyrodactylus sp., Ceratomyxa sp. và Neoergasilus sp. Đây là thông báo đầu tiên về thành phần và mức độ nhiễm ký sinh trùng ở cá tầm Nga và cá tầm Xiberi nuôi ao và nuôi lồng ở Việt Nam. Từ khóa: Ký sinh trùng, cá tầm Nga, cá tầm Xiberi, Lâm Đồng ABSTRACT This paper presents the composition, prevalances and intensities of parasites of pond and cage - cultured Russian Sturgeon (Acipencer guldenstaidtii Brandt and Ratzeburg, 1833) and Siberian Sturgeon (Acipencer baerii Brandt, 1869) in Lamdong Province. One hundred and twenty seven specimens of pond