Nghiên cứu này trình bày việc ứng dụng phương pháp điện di mao quản (CE) trong việc định lượng taurin, choline, axit pantothenic (vitamin B5), axit ascorbic (vitamin C) và niacin (vitamin B3) trong nước tăng lực, men tiêu hóa và cốm vi sinh. Đường chuẩn của các chất phân tích được xây dựng trong khoảng 2,0 ÷ 50 mg/L và có hệ số tương quan tốt (R2 > 0,997). | Tạp chí Khoa học và Công nghệ 125 (2018) 090-094 Ứng dụng phương pháp điện di mao quản trong phân tích hàm lượng taurin, cholin, axit pantothenic, axit ascorbic và niacin nhằm kiểm soát chất lượng thực phẩm bổ sung Application of capillary electrophoresis for determination of taurine, choline, pantothenic acid, ascorbic acid and niacin to control the quality of dietary supplements Nguyễn Thanh Đàm, Nguyễn Mạnh Huy, Vũ Minh Tuấn, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Đến Tòa soạn: 27-12-2017; chấp nhận đăng: 28-03-2018 Tóm tắt Nghiên cứu này trình bày việc ứng dụng phương pháp điện di mao quản (CE) trong việc định lượng taurin, choline, axit pantothenic (vitamin B5), axit ascorbic (vitamin C) và niacin (vitamin B3) trong nước tăng lực, men tiêu hóa và cốm vi sinh. Đường chuẩn của các chất phân tích được xây dựng trong khoảng 2,0 ÷ 50 mg/L và có hệ số tương quan tốt (R2 > 0,997). Phương pháp có độ đúng tốt với hiệu suất thu hồi cao (89,3 ÷ 98,0% với nền nước deion và 94,7% ÷ 108,7% với nền mẫu thật) và sai khác < 10% trong phép phân tích kiểm chứng đối với taurin theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Các kết quả phân tích cho thấy đa số các mẫu có nồng độ taurin phù hợp với giá trị ghi trên nhãn (< 8%, trừ mẫu TP5), trong khi cholin và các vitamin có sự biến động là lớn khi các kết quả thu được và thông tin sản phẩm có sự sai khác tương đối lớn (tới 129,4%). Từ khoá: Taurin, cholin, vitamin, điện di mao quản, thực phẩm bổ sung. Abstract This study presented the application of capillary electrophoresis (CE) for determination of taurine, choline, pantothenic acid (vitamin B5), ascorbic acid (vitamin C) and niacin (vitamin B3) in dietary supplements. The range of the calibration curves were ÷ 50 mg/L, and the linearities were good (R2 ≥ ). The methods had good accuracy with high recoveries ( ÷ with deionized water and ÷ with real samples) and the differences of less than .