Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật xử lý phân bò sữa

Kỹ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật được thực hiện thử nghiệm tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội để xác định hiệu quả trong việc xử lý phân bò sữa. 3 lô thí nghiệm đã được tiến hành, mỗi lô bao gồm 3 đống ủ. Nguyên liệu sử dụng trong nghiên cứu này là phân bò sữa và vỏ trấu được bố trí hình nón chiều cao 1,5 m, đường kính 2,0 m cho mỗi đống ủ của tầng nhóm. | NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT Ủ HIẾU KHÍ VI SINH VẬT XỬ LÝ PHÂN BÒ SỮA Phạm Hồng Ngân, Nguyễn Văn Minh, Hoàng Minh Đức Khoa thú y- Đại học nông nghiệp Hà Nội TÓM TẮT Kỹ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật được thực hiện thử nghiệm tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội để xác định hiệu quả trong việc xử lý phân bò sữa. 3 lô thí nghiệm đã được tiến hành, mỗi lô bao gồm 3 đống ủ. Nguyên liệu sử dụng trong nghiên cứu này là phân bò sữa và vỏ trấu được bố trí hình nón chiều cao 1,5 m, đường kính 2,0 m cho mỗi đống ủ của tầng nhóm. Mỗi đống ủ bao gồm các lớp riêng rẽ vỏ trấu (10 cm), phân bò sữa (20cm). Kết quả nghiên cứu cho thấy đỉnh nhiệt độ có thể đạt tới 70,50C ở lô thí nghiệm 1 và 71,10C, 70,80C ở lô 2 và lô 3 sau 8 ngày ủ. Vi sinh vật gây bệnh nguy hiểm như Salmonella không phát hiện được sau 28 ngày ủ. Số lượng Coliform giảm từ 4,5 x 107 MPN/g (nguên liệu ban đầu) xuống dưới 102 MPN/g (sau xử lý), giảm xuống dưới 3 MPN/g. Từ khóa : Phân bò, Ủ hiếu khí vi sinh vật, , Coliform, , Salmonella. Study on technique for aerobic composting the dairy cow excrements Pham Hong Ngan, Nguyen Van Minh, Hoang Minh Duc SUMMARY The technique of aerobic composting was applied for the treatment of the dairy cow excrements. Three experimental lots were conducted. The laying technique was adopted that consisted in piling alternatively a layer of paddy shell (10 cm thick) with a layer of cow excrement (20 cm) so that the pile had a height of 150 cm and a diameter of 200 cm. The inside temperature of the pile at the 8th day of composting were recorded as ; and in three experiment lots. At the 28th day of composting, dangerous microbe such as Salmonella was not detected. The number of coliform decreased from 4,5 x 107 MPN/g (in the initial raw material) to lower than 102 MPN/g, the number of reduced to 3 MPN/g. Key words: Cow excrement, Aerobic composting, Coliform, E. coli, Salmonella. VẤN ĐỀ Trong quá trình phát triển chăn nuôi, một số biện .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
12    20    1    23-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.