Tổng hợp phức chất rutheni(II) polypyridyl ứng dụng làm đầu dò huỳnh quang phát hiện một số phân tử sinh học

Phức hợp polypyridyl Ruthenium (II), [Ru (dpq) 2 (bxbg)] Cl2 trong đó dpq là dipyrido [3,2- d: 2 ', 3'-f] quinoxaline và bxbg là bis (o-xylene) bipyridine glycoluril, được tổng hợp. Chất trung gian và sản phẩm cuối cùng được xác nhận bởi điểm nóng chảy của chúng các phép đo và đặc tính 1H-NMR. Phổ phân tử của phức chất là được ghi lại bằng UV-Vis và quang phổ huỳnh quang phân giải thời gian. | Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 2/2016 TỔNG HỢP PHỨC CHẤT RUTHENI(II) POLYPYRIDYL ỨNG DỤNG LÀM ĐẦU DÒ HUỲNH QUANG PHÁT HIỆN MỘT SỐ PHÂN TỬ SINH HỌC Đến tòa soạn 28 - 2 - 2016 Hoàng Thị Thuận Khoa Dược, Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Trần Quang Tùng, Nguyễn Xuân Trường Viện Kỹ thuật Hóa học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội SUMMARY SYNTHESIS OF THE RUTHENIUM(II) POLYPYRIDYL COMPLEX USED AS THE FLUORESCENT PROBE FOR DETECTION OF BIOMOLECULES Ruthenium(II) polypyridyl complex, [Ru(dpq)2(bxbg)]Cl2 where dpq is dipyrido[3,2d:2',3'-f]quinoxaline and bxbg is bis(o-xylene)bipyridine glycoluril, is synthesized. Intermediates and the final product are confirmed by their melting-point measurements and 1H-NMR characterizations. Molecular spectral of the complex are recorded with UV-Vis and time-resolved fluorescent spectroscopy. It shows that [Ru(dpq)2(bxbg)]Cl2 complex has a basic electronic transition (MLCT) at max = 457 nm, fluorescent lifetime = 590 ns and Stokes’s shift = 163 nm. All analyzed photophysical properties reveal the synthesized complex is an appropriate design used as the fluorescent probe for detection of biomolecules. 1. MỞ ĐẦU Trong khoảng 20 năm trở lại đây, phức chất rutheni(II) polypyridyl nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học bởi vì chúng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quang hóa học[1,2], xúc tác quang hóa[3], pin mặt trời hữu cơ[4] và dùng làm đầu dò huỳnh quang phát hiện một số phân tử sinh học[5-8]. Đặc biệt, phức chất rutheni(II) polypryridyl cho cường độ tín hiệu huỳnh quang lớn, thời gian phát xạ huỳnh quang “dài” và độ dịch chuyển Stokes lớn nên chúng được xem là lựa chọn tối ưu để thiết kế làm đầu dò 112 quang học phát hiện phân tử sinh học: amino axit, peptit, protein và AND[9,10]. Phức tris(bipyridyl)rutheni(II) chloride – Ru(bpy)3Cl2 từ lâu được xem là “chất chuẩn” để so sánh với các loại phức rutheni(II) polypyridyl. Ion kim loại chuyển tiếp trung tâm Ru2+ có cấu hình electron d6 ở trạng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
265    108    6    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.