Các cấu trúc phải nhớ

Các cấu trúc phải nhớ trình bày các ví dụ về cấu trúc tiếng Anh thuộc nhiều chủ đề như: Education, Dong Thap Tourism, Customs and traditions,. Mời các bạn tham khảo. | NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẢI NHỚ ĐỂ THI A2 1. Thứ: Monday,Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday 2. Tháng: January, February, April, May, June, July, August, September, October, November, December (năm 1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two) 3. Cách nói về giờ Ví dụ: 7h20 => twenty past seven 10h10 => ten past ten 3h15 => a quarter past three (15 phút = a quarter ) 1h55 => five to two 11h45 => a quarter to twelve 4. Một số cấu trúc câu thường gặp a. Can/could/may/will/should/ must + V(nguyên thể): can swim, should wear . b. S + to be (chia theo chủ ngữ) going to + V(nguyên thể) – Thì tương lai gần VD: I am going to have a party next Sunday. c. S + to be (chia theo chủ ngữ) + V-ING (thì hiện tại tiếp diễn) d. Have to + V(nguyên thể) – phải làm gì e. There + be (chia theo danh từ đứng ngay sau nó) – có cái gì ở đâu VD: There is a table in the room/ There are two tables in the room f. Would like to + V(nguyên thể) +muốn làm gì/ mời ai làm gì VD: I would like to have two days off/ Would you like to come to my party. g. come to: đi đến đâu h. thanks for + V-ING: cảm ơn vì điều gì i. Look forward to + V-ING: mong ngóng, trông đợi điều gì VD: I am looking forward to seeing you. k. Like/ enjoy + V-ING: thích làm gì l. want to + V(nguyên thể): muốn làm gì h. Một số giới từ cần nhớ: at (tại đâu, dùng trước giờ); on (trên cái gì, dùng trước ngày, thứ); in (trong cái gì, dùng trước tháng, năm) with (với ai); by (gần, bằng phương tiện gì);, with (với ai), to (đến, tới, để làm gì); for (khoảng bao lâu, cho ai) Chúc các bạn thi tốt!

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.