Chương 5 - Quản lý tiến trình. Nội dung trình bày trong chương này gồm có: Các kiểu tiến trình, trạng thái của tiến trình, các kiểu thực thi,. để nắm kiến thức cần thiết. . | Quản lý tiến trình TS Hà Quốc Trung Giới thiệu Một tiến trình = một sự thực thi của một chương trình Mỗi tiến trình sẽ tương ứng với một tập các thông tin sau: Một định danh (pid) Một tiến trình cha (ppid) Người sở hữu (uid) và nhóm (gid) Một đầu vào chuẩn (stdin), một đầu ra chuẩn (stdout), một kênh báo lỗi chuẩn (stderr) Thời gian sử dụng CPU (CPU time) và mức độ ưu tiên Thư mục hoạt động hiện tại của tiến trình Bảng các tham chiếu đến các file được tiến trình sử dụng. Các tiến trình được sắp xếp để chia sẻ thời gian sử dụng CPU Các kiểu tiến trình (1) Các tiến trình hệ thống Thường thuộc về quyền root Không có giao diện tương tác Thường được chạy dưới dạng các tiến trình ngầm (daemon) Đảm nhiệm các nhiệm vụ chung, phục vụ mọi người sử dụng. Ví dụ: lpsched: Quản lý các dịch vụ in ấn cron: tự động thực hiện một lệnh/chương trình vào một thời gian xác định trước. inetd: quản lý các dịch vụ mạng. Các kiểu tiến trình (2) Các tiến trình của người sử dụng Thực hiện các nhiệm vụ của một người dùng cụ thể Thực hiện dưới dạng một shell tương ứng với một sự đăng nhập. Thực hiện dưới dạng một lệnh thông qua shell Thường Ví dụ: cp vi man được thực hiện, quản lý bằng một terminal Lệnh ps Hiển thị các tiến trình Theo ngầm định, lệnh ps hiển thị các tiến trình thuộc về người sử dụng terminal. Sử dụng tùy chọn aux để hiển thị tất cả các tiến trình đang chạy trong máy. $ ps PID TTY 2803 pts/1 2965 pts/1 $ ps aux USER PID root 1 . ttanh 951 ttanh 953 ttanh 966 . TIME CMD 00:00:00 bash 00:00:00 ps %CPU %MEM VSZ 1104 RSS 460 1728 996 6860 4916 2704 1000 TTY ? STAT START TIME COMMAND S 15:26 0:03 init[3] pts/0 S pts/0 S pts/0 R 16:09 0:00 bash 16:09 0:00 emacs 16:23 0:00 ps .