Chương này trình bày những kiến thức cơ bản về hệ thống tên miền. Nội dung chính trong chương này gồm có: Dịch vụ DNS, cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp, máy chủ tên miền gốc, máy chủ cấp 1 và của các tổ chức, bản ghi DNS,. . | DNS: Hệ thống tên miền Người: có nhiều ID: số bảo hiểm, tên, số CMT Domain Name System: Máy trạm, bộ ñịnh tuyển trên Internet: ðịa chỉ IP (32 bit) – ñể ñịa chỉ hóa các máy “tên”, ., – con người thích dùng tên hơn Q: ánh xạ giữa ñịa chỉ IP và tên? cơ sở dữ liệu phân tán cài ñặt phân cấp nhiều máy chủ tên miền là giao thức tầng ứng dụng các máy trạm, máy chủ, bộ ñịnh tuyến sử dụng ñể truy vấn ánh xạ chuyển ñổi tên/ñịa chỉ lưu ý: là một ứng dụng chủ chốt trên Internet, nhưng ñược cài ñặt như một giao thức ứng dụng ðộ phức tạp ñược ñẩy ra bên ngoài mạng. DNS dịch vụ DNS chuyển ñổi tên máy và ñịa chỉ IP bí danh của máy (alias) bí danh của máy chủ phân tải cho máy chủ ñặt 1 tên máy cho 1 nhóm máy chủ web với nhiều ñịa chỉ IP khác nhau Tại sao không sử dụng DNS tập trung? Tránh lỗi tập trung vào 1 ñiểm lưu lượng băng thông cơ sở dữ liệu tập trung ở xa bảo trì Khả năng mở rộng! Cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp Root DNS Servers com DNS servers DNS servers DNS servers org DNS servers DNS servers edu DNS servers DNS serversDNS servers Client muốn ñịa chỉ IP của ; client truy cập a root server ñể tìm DNS server ứng với miền “com” client truy cập DNS server với miền “com” ñể tìm DNS server của client truy cập máy chủ DNS của ñể lấy ñịa chỉ IP của DNS: Máy chủ tên miền gốc Các máy chủ ñịa phương sẽ truy cập ñến nếu chúng không ánh xạ ñược ñịa chỉ máy chủ tên miền gốc: Truy cập ñến các máy chủ cấp dưới nếu không tìm ñược ánh xa. Lấy ánh xạ ñó Trả về cho máy chủ tên miền ñịa phương a Verisign, Dulles, VA c Cogent, Herndon, VA (also LA) d U Maryland College Park, MD g US DoD Vienna, VA h ARL Aberdeen, MD j Verisign, ( 21 locations) e NASA Mt View, CA f Internet Software C. Palo Alto, CA (and 36 other locations) b USC-ISI Marina del Rey, CA l ICANN Los Angeles, CA k RIPE London (also 16 other .