Trong các nghiên cứu gần đây, chúng tôi ghi nhận hiện nay ở Việt Nam có 30 loài, bài báo này chúng tôi mô tả đặc điểm chi Cỏ dùi trống (Eriocaulon) và xây dựng khóa định loại các loài. | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CHI CỎ DÙI TRỐNG - Eriocaulon L. (HỌ CỎ DÙI TRỐNG-ERICAULACEAE Desv.) Ở VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam TRẦN THỊ PHƢƠNG ANH Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Trên thế giới chi Cỏ dùi trống (Eriocaulon L.) thuộc họ Cỏ dùi trống (Eriocaulaceae Desv.) có khoảng 400 loài, phân bố chủ yếu ở các nƣớc nhiệt đới và á nhiệt đới trên thế giới. H. Lecomte (1912) đã ghi nhận 27 loài thuộc chi này ở Đông Dƣơng. Theo Nguyễn Thị Đỏ (2005), chi này có 34 loài và 1 thứ ở Việt Nam. Trong các nghiên cứu gần đây, chúng tôi ghi nhận hiện nay ở Việt Nam có 30 loài, bài báo này chúng tôi mô tả đặc điểm chi Cỏ dùi trống (Eriocaulon) và xây dựng khóa định loại các loài. I. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các loài thuộc chi Eriocaulon đƣợc lƣu giữu tại các phòng tiêu bản thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN), Viện Sinh học Nhiệt đới (VNM), Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên (HNU). 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp so sánh hình thái. Bên cạnh đó kế thừa, tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan. Khóa định loại các loài xây dựng theo kiểu khóa lƣỡng phân. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sau khi nghiên cứu, chúng tôi đã mô tả một số đặc điểm của chi Eriocaulon cũng nhƣ xây dựng khóa định loài các loài trong chi nhƣ sau: Hình 1: Cụm hoa của chi Eriocaulon 1. E. australe R. Br. ; 2. E. sexangulare L.; 3. E. setaceum L.; 4. E. truncatum . ex Mart. ; 5. E. nigrum Lecomte ; 6. E. echinulatum Mart. 182 Hình 2: Lá bắc của chi Eriocaulon 1-4 : Lá bắc cụm hoa : 1. E. australe R. Br. ; 2. E. sexangulare L.; 3. E. cinereum R. Br. ; 4. E. setaceum L. 5-7: Lá bắc hoa: 5. E. australe R. Br. ; 6. E. sexangulare L.; 7. E. setaceum L. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH .