Thành phần loài bướm giáp (lepidoptera: nymphalidae) ở khu bảo tồn thiên nhiên Nam Ka, Đắk Lắk

Nội dung bài viết nghiên cứu thành phần loài bướm giáp (lepidoptera: nymphalidae) ở khu bảo tồn thiên nhiên Nam Ka, Đắk Lắk. Mời các bạn tham khảo! | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 THÀNH PHẦN LOÀI BƢỚM GIÁP (LEPIDOPTERA: NYMPHALIDAE) Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NAM KA, ĐẮK LẮK BÙI THỊ QUỲNH HOA Trường Đại học Tây Nguyên Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Nam Ka thuộc tỉnh Đắk Lắk có tổng diện tích tự nhiên ha, kéo dài từ 12°15’34’’ đến 12°26’ 24’’ vĩ độ Bắc và từ 107°55’13’’ đến 108° 07’36’’ kinh độ Đông. KBTTN là một vùng núi cao hiểm trở, địa h nh bị chia cắt phức tạp, có hƣớng thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam với độ cao trung b nh 700m so với mặt biển, điểm thấp nhất là hồ Ea Boune (418m) và cao nhất là đỉnh Nam Ka () và có hệ thống sông suối dày đặc, phần lớn có nƣớc quanh năm, đƣợc bao bọc bởi con sông lớn Krông Nô, là một trong những nhánh sông chính đầu nguồn của sông Sêrêpôk nên vùng có rất nhiều loại sinh cảnh khác nhau từ kiểu rừng thứ sinh hỗn giao gỗ, lồ ô, tre nứa đến kiểu rừng lá rộng thƣờng xanh kín nhiệt đới, rừng lá rộng nửa rụng lá nhiệt đới và rừng thứ sinh phục hồi sau nƣơng rẫy. Rừng Nam Ka là nơi có nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng có tên trong Sách Đỏ thế giới nhƣ: Hổ, Beo, Voọc vá, Cầy giông, Gà lôi, Gà tiền, Cu li nhỏ Tuy nhiên, đến nay ở đây chƣa có cuộc điều tra nào về côn trùng, đặc biệt là các loài bƣớm ngày (Rhopalocera), trong đó có các loài bƣớm Giáp (Nymphalidae). I. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đƣợc tiến hành theo 4 tuyến qua các sinh cảnh đặc trƣng của KBTTN Nam Ka từ tháng 4 2012 đến 4 2013. Điều tra và thu thập mẫu vật ngoài tự nhiên theo phƣơng pháp thƣờng quy. Định loại h nh thái các loài trong họ bƣớm Giáp đƣợc sử dụng theo các tài liệu của Inayoshi (1996-2006), Monastyrskii & Devyatkin (2003), Monastyskii (2005). Sử dụng các chỉ số trong nghiên cứu đa dạng gồm: Chỉ số Shannon-Wiener (H’), Chỉ số đồng đều (J’), Chỉ số phong phú Margalef (d). II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Danh s h lo i ƣớm Gi p ở KBTTN Nam Ka Phân tích 285 mẫu vật thu đƣợc trong thời gian điều tra nghiên .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.