Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát tình hình sử dụng digoxin về mức độ an toàn và hiệu quả, hiệu chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc và triển khai xét nghiệm đo nồng độ digoxin trong máu tại bệnh viện Thống Nhất. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011 THEO DÕI NỒNG ĐỘ DIGOXIN TRONG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thu Hiền*, Phạm Trung Hà* , Nguyễn Tuấn Dũng** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng digoxin về mức độ an toàn và hiệu quả, hiệu chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc và triển khai xét nghiệm đo nồng độ digoxin trong máu tại bệnh viện Thống Nhất. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2010. Mẫu máu của bệnh nhân được lấy ở tĩnh mạch tay sau khi uống liều thứ 07 từ 12 đến 24 giờ. Lấy mẫu 01 lần/bệnh nhân. Phương pháp đo: sử dụng kỹ thuật hóa phát quang (chemiflex). Máy đo: ARCHITECT i2000 SR Abbott. Kết quả: Tổng số có 35 bệnh nhân trong nghiên cứu này. Nồng độ digoxin huyết tương trung bình sau liều thứ 7 là 0,56 ± 0,24 ng/ml. Với liều dùng 0,125 mg digoxin/ngày, nồng độ digoxin của 22 bệnh nhân (62,86%) sau ngày thứ 7 có giá trị dưới khoảng trị liệu ( 0,5 – 0,8 > 0,8 – 1,2 > 1,2 – 2,0 Tổng số Bảng 4: Nồng độ digoxin theo bệnh chính. Số bệnh nhân 22 8 3 2 35 Tỷ lệ (%) 62,86 22,86 8,57 5,71 100 Nồng độ (ng/ml) 0,5 – 0,8 > 0,8 – 1,2 > 1,2 – 2,0 Tổng Nồng độ TB Bảng 5: Sự ảnh hưởng tương tác thuốc và nồng độ digoxin huyết tương. Thuốc tương tác Amiodaron Thuốc tương tác ở mức độ trung bình * Nhóm không có tương tác thuốc Nồng độ trung bình (ng/ml) 0,99 ± 0,52 0,60 ± 0,23 0,40 ± 0,09 (*) Thuốc có tương tác với digoxin ở mức độ trung bình: furosemid, captopril, salbutamol, spironolacton, Bảng 6: Sự cải thiện chất lượng thở của bệnh nhân. Trước điều Sau điều trị trị 21,66 ± 2,67 16,22 ± 1,37 Nồng độ digoxin huyết tương 0,56 ± 0,24 (ng/ml) trung bình Nhịp hô hấp (lần/phút) Bảng 7: Sự cải thiện tần số tim của bệnh nhân. Nhịp tim (lần/phút) Nồng độ digoxin huyết tương trung bình Trước điều trị Sau điều trị 110,24 ± 30,64 80,24 ± 8,73 0,56 ± 0,24 (ng/ml) Bảng 8: Liều digoxin được hiệu chỉnh khi dùng chung với .