Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm trình bày đặc điểm lâm sàng và siêu âm xoắn túi mật ở trẻ em, để đưa ra được kết quả về xoắn túi mật, một bệnh lý ngoại khoa cực kỳ hiếm gặp trong nhi khoa. Bệnh có thể chẩn đoán trước mổ dựa trên những dấu hiệu đặc trưng về hình ảnh siêu âm. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 Nghiên cứu Y học HÌNH ẢNH SIÊU ÂM XOẮN TÚI MẬT Ở TRẺ EM Nguyễn Hữu Chí*, Đào Trung Hiếu* TÓM TẮT Mục tiêu: Trình bày đặc điểm lâm sàng và siêu âm xoắn túi mật ở trẻ em. Phương pháp: Nghiên cứu lâm sàng, mô tả một ca. Kết quả: Bé trai 14 tuổi, đột ngột đau hạ sườn phải, gồng cứng bụng, không sốt, không ói. Tăng bạch cầu máu, bilirubine và Amylase máu bình thường. Được chẩn đoán siêu âm trước mổ xoắn túi mật chính xác, dựa trên hình ảnh túi mật căng tròn, nằm vị trí bất thường, trục dọc nằm ngang, vách dày, nhiều lớp echo kém, echo dày vùng ống túi mật và có dấu whirl sign. Phẫu thuật nội soi, cho thấy túi mật xoắn vặn vùng cổ túi mật 180 độ, hoại tử hoàn toàn, không sỏi. Kết quả giải phẫu bệnh lý cho thấy hoại tử xuất huyết toàn bộ túi mật. Kết luận: Xoắn túi mật, một bệnh lý ngoại khoa cực kỳ hiếm gặp trong nhi khoa. Bệnh có thể chẩn đoán trước mổ dựa trên những dấu hiệu đặc trưng về hình ảnh siêu âm. Từ khoá: Xoắn túi mật, siêu âm, trẻ em. ABSTRACT IMAGING ULTRASOUNDS OF THE GALLBLADDER TORSION IN CHILDREN: CASE REPORT Nguyen Huu Chi, Dao Trung Hieu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 151 - 153 Objectives: To present clinical and sonographics findings of the gallbladder torsion in children. Methods: Case report. Results: A 14-year-old boy was admitted to our hospital with acute onset of severe right upper abdominal pain, without fever or vomiting. At admission, physical examination revealed board rigidity and tenderness in the right upper quadrant. Laboratory findings showed elevated white blood cell count, normal bilirubinemia and amylasemia. A preoperative sonographic diagnosis of gallbladder torsion was made accurately based on the following signs: markedly distended and anterioly dislocated gallbladder with horizontal orientation of its long axis; thickened, multi-layered hypoechoic gallbladder wall; hyperechoic wall of cystic duct with whirl sign. The patient underwent .